KẾ HOẠCH GIÁO DỤC 2023 – 2024

PHÒNG GD-ĐT CẦU NGANG

TRƯỜNG THCS TT MỸ LONG

 
Số: 29 /KH-THCSTTML

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 
T.T Mỹ Long, ngày 16 tháng 9 năm 2023

KẾ HOẠCH

GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG NĂM HỌC 2023 – 2024

         

  1. CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH

Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;

Căn cứ Nghị định số 24/2021/NĐ-CP ngày 23/3/2021 của Chính phủ quy định về việc quản lý trong cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập;

Căn cứ Thông tư Số 32/2018/TT-BGDĐT, ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, về việc ban hành chương trình giáo dục phổ thông;

Căn cứ Thông tư Số 32/2020/TT-BGDĐT, ngày 15 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, về việc ban hành Điều lệ Trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;

Căn cứ Thông tư hợp nhất Số 03/VBHN-BGDĐT, ngày 23 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông;

Căn cứ công văn Số: 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18/12/2020 Về việc xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường;

Công văn số 3899/BGDĐT-GDTrH ngày 03/8/2023 của Bộ GDĐT về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2023-2024;

Căn cứ Quyết định số 1203/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2023 của UBND tỉnh Trà Vinh về việc ban hành kế hoạch thời gian năm học 2023 – 2024 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Trà Vinh;

Thực hiện Công văn số 1562/SGDĐT-GDTrH ngày 30 tháng 8  năm 2023 của Sở GDĐT Về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2023-2024;

Thực hiện Công văn số 286/PGDĐT ngày 29/9/2023 của Phòng Giáo dục và Đào tạo Cầu Ngang về hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục Trung học cơ sở năm học 2023 – 2024;

Căn cứ vào tình hình thực tế của đơn vị.

Trường THCS Thị trấn Mỹ Long xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường năm học 2023 – 2024 cụ thể như sau:

  1. BỐI CẢNH VÀ ĐỊNH HƯỚNG XÂY DỰNG KẾ HOẠCH

2.1. Bối cảnh bên ngoài

2.1.1. Thời cơ

– Đảng và Nhà nước có chủ trương rõ ràng về việc chỉ đạo thực hiện đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo (GDĐT) thông qua Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện Giáo dục và Đào tạo.

– Toàn thể các Bộ, Ban, Ngành đều hiểu được sự cần thiết phải thực hiện đổi mới chương trình giáo dục phổ thông để thay đổi vận mệnh và sự phát triển của quốc gia. Các Bộ đã có những phối hợp để có văn bản hướng dẫn các địa phương thực hiện các điều kiện như xây dựng cơ sở vật chất (CSVC), trang thiết bị dạy học; chế độ tiền lương cho giáo viên, chế độ cho học sinh vùng khó khăn, người dân tộc.

– Chương trình (CT) giáo dục phổ thông (GDPT) 2018 là chương trình mở, tăng tính chủ động cho nhà trường. Các văn bản chỉ đạo của ngành đã giao quyền tự chủ cho nhà trường trong xây dựng kế hoạch giáo dục.

– Sự phát triển mạnh mẽ công nghệ thông tin (CNTT) 4.0 và sự tuyên truyền của các cấp và nhà trường nên xã hội và phụ huynh học sinh (PHHS) nắm bắt được những lộ trình và các điều kiện cần có để đáp ứng thực hiện đổi mới CT GDPT.

– Các cấp lãnh đạo Đảng, chính quyền rất quan tâm đến việc phát triển giáo dục tại địa phương (đầu tư CSVC, trang thiết bị dạy học, …).

– Chính quyền địa phương luôn quan tâm đến các hoạt động giáo dục của nhà trường. Đảm bảo an ninh trật tự trường học, giáo dục an toàn giao thông (ATGT), các hoạt động ngoại khóa – trải nghiệm…

2.1.2. Thách thức

– Tình hình dịch bệnh Covid-19 kéo dài trong thời gian qua, gây ảnh hưởng đến mọi lĩnh vực đời sống, xã hội,… nhất là thu nhập, đời sống của người lao động làm thuê tại các công ty, xí nghiệp có xu thế giảm.

– Chất lượng học sinh đầu vào ở khối lớp 6 không đồng đều; một bộ phận học sinh chưa có ý thức, thái độ và động cơ học tập đúng đắn.

– Do một số gia đình học sinh sống bằng nghề làm nông (xã Mỹ Long Bắc, Mỹ Long Nam) hoặc làm thuê nên đời sống còn nhiều khó khăn. Vì thế, việc phối hợp, hợp tác với nhà trường chưa thường xuyên và đôi khi chưa mang lại hiệu quả cao; một số học sinh có cha mẹ đi làm ăn xa, phải gửi lại cho ông, bà hoặc bà con thân tộc (người thân) nên sự quan tâm chăm sóc, kiểm tra của gia đình không có hoặc không phát huy tác dụng.

– Nguồn kinh phí phục vụ cho các hoạt động giáo dục, thiết bị dạy học của nhà trường còn bất cập, trang bị chưa kịp thời, phụ thuộc vào cấp trên nên ảnh hưởng khá nhiều đến hoạt động của trường, …

– Trên địa bàn thị trấn thiếu các khu vui chơi, giải trí lành mạnh cho thanh thiếu niên, học sinh. Các tệ nạn xã hội xâm nhập vào học sinh thông qua mạng xã hội ngày càng có sự gia tăng. Nhất là tệ nạn thuốc lá điện tử trong học sinh.

– Dịch vụ game, internet trên địa bàn nhiều gây ảnh hưởng không nhỏ đến việc học của con em.

2.2. Bối cảnh bên trong

2.2.1. Điểm mạnh của nhà trường

– Nhà trường cơ bản có đủ số phòng học, có 07 phòng học bộ môn, 01 máy chiếu, có 05 phòng học đã lắp màn hình, có mạng internet thuận lợi cho việc ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong quản lý và dạy học.

– Tỷ lệ giáo viên/lớp hiện có cơ bản đảm bảo theo quy định.

– Có cán bộ, giáo viên cốt cán trong Hội đồng bộ môn của huyện, tỉnh được tham gia bồi dưỡng chương trình giáo dục phổ thông mới thường xuyên.

– Lãnh đạo nhà trường đảm bảo về cơ cấu. Tất cả giáo viên giảng dạy đều có kinh nghiệm giảng dạy trên 10 năm. Đa số giáo viên có tay nghề 20 năm trở lên.

– Tỷ lệ học sinh giỏi các cấp có chiều hướng ngày càng đạt tỉ lệ cao.

– Đại đa số học sinh ngoan hiền, lễ phép. Có khoản 80% học sinh có ý thức tốt trong học tập và rèn luyện.

2.2.2 Điểm yếu

– Ý thức tự giác học tập của một số em học sinh chưa cao;

– Khả năng ứng dụng CNTT trong giảng dạy của một số giáo viên còn hạn chế;

– Công tác giáo dục mũi nhọn, chuyên sâu chưa đạt kết quả cao;

– Phòng học chỉ đáp ứng dạy học 1 buổi/ngày;

– Thiếu nhân viên chuyên trách: Thư viện, thiết bị, văn thư, kế toán;

– Tuy sân trường có hoa kiểng, cây xanh nhưng chưa phủ nhiều diện tích sân chơi; chưa có bãi tập thể dục, thể thao và nhà đa năng.

2.3. Định hướng xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường

2.3.1. Quy mô số lớp, số cán bộ, giáo viên, nhân viên và số học sinh toàn trường năm học 2023-2024

– Tổng số cán bộ, giáo viên, nhân viên: 34, trong đó: Đại học sư phạm: 31, Cao đẳng sư phạm: 03, nhân viên hợp đồng NĐ 111: 01; Ban Giám hiệu: 02, giáo viên: 32.

Thống kê học sinh Tổng số Chia ra
Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9
Tổng số học sinh 556 162 133 119 142
Trong TS: + Nữ 301 87 73 61 81
 + Dân tộc 09 04 04 01 /
 + Nữ dân tộc 06 01 04 01 /
Số học sinh tuyển mới 162 162
Trong TS: + Nữ 87 87
 + Dân tộc 04 04
 + Nữ dân tộc 01 01
 + Học sinh khuyết tật  
Số học sinh theo độ tuổi 556 162 133 119 142
Chia ra: – Dưới 11 tuổi  
 – 11 tuổi 155 155
 – 12 tuổi 134 7 127
 – 13 tuổi 113 6 107
 – 14 tuổi 144 12 132
 – Trên 14 tuổi 10 10
Số học sinh nữ theo độ tuổi 302 87 73 61 81
Chia ra: – Dưới 11 tuổi  
 – 11 tuổi 86 86
 – 12 tuổi 74 1 73
 – 13 tuổi 61 61
 – 14 tuổi 71 71
 – Trên 14 tuổi 10 10
Số học sinh dân tộc theo độ tuổi 5 2 2 1
Chia ra: – Dưới 11 tuổi  
 – 11 tuổi 2 2
 – 12 tuổi 2 2
 – 13 tuổi 1 1
 – 14 tuổi
 – Trên 14 tuổi  

 

2.3.2. Bố trí phòng học, phòng học bộ môn và các phòng chức năng

– Số phòng học: 10 phòng; Buổi sáng khối 6, khối 9; Buổi chiều khối 7, khối 8

– Phòng học bộ môn: 04 Phòng, trong đó: Phòng Tin học: 01, phòng Vật lý-CN: 01, phòng Hóa – Sinh: 01, phòng Lab: (01, phòng Nhạc: 01, phòng M.Thuật: 01 là phòng học).

– Phòng chức năng: Phòng thư viện, phòng thiết bị, Phòng Giáo viên, phòng các tổ bộ môn, phòng Hiệu trưởng, phòng Phó hiệu trưởng, phòng Kế toán- Văn thư, phòng Truyền thống-Đoàn-Đội, phòng Hội đồng, phòng Y Tế.

2.3.3. Định hướng thực hiện chương trình dạy học

Khối lớp 6 (04 lớp), Khối 7 (03 lớp), Khối 8 (03 lớp):  Thực hiện CT GDPT năm 2018 (Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018), không thực hiện dạy học môn tự chọn. Tổ chức dạy học 7 buổi/tuần, 2 buổi học trái buổi: môn Thể dục, Tin học, Âm nhạc, Mĩ thuật.

Khối lớp 9: Thực hiện CT GDPT hiện hành (Thông tư số 16/2006/TT-BGDĐT ngày 05/5/2006). Tổ chức dạy học 7 buổi/tuần, trong đó có 2 buổi học trái buổi môn Thể dục, Tin học, Âm nhạc, Mĩ thuật..

2.3.4. Định hướng tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp (Khối 6, khối 7, khối 8): Thực hiện theo các văn bản của cấp trên (mỗi tuần 3 tiết)

2.3.5. Định hướng thực hiện nội dung giáo dục địa phương cho học sinh khối 6, khối 7, khối 8:

– Tổ chức dạy học chương trình giáo dục địa phương 1 tiết/tuần.

– Hình thức tổ chức dạy học: Dạy học trên lớp, dạy học trải nghiệm.

– Nội dung: Dạy những vấn đề cơ bản về văn hóa, lịch sử, địa lý, kinh tế, xã hội, môi trường của địa phương.

Tài liệu dạy học: Sử dụng tài liệu của tỉnh Trà Vinh biên soạn.

2.3.6. Định hướng hoạt động khởi nghiệp, hướng nghiệp phân luồng:

– Khối 7, 8 thực hiện khởi nghiệp 01 tiết/ tuần.

– Khối 9 sinh hoạt hướng nghiệp, phân luồng mỗi tháng 01 chủ đề.

  1. MỤC TIÊU GIÁO DỤC CỦA NHÀ TRƯỜNG

3.1. Mục tiêu chung

– Quán triệt, triển khai thực hiện kịp thời Luật Giáo dục, các Nghị quyết, Chỉ thị, kết luận của Đảng, các văn bản chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, của Bộ Giáo dục và Đào tạo về giáo dục và đào tạo cùng với chủ đề năm học 2023-2024: “Đoàn kết, kỷ cương, sáng tạo, tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo “;

– Tổ chức dạy theo hướng phát triển năng lực của học sinh, nâng cao năng lực của giáo viên chủ nhiệm lớp, của tổ chức, Hội, Đội, gia đình và cộng đồng trong việc quản lý, phối hợp giáo dục toàn diện cho học sinh;

– Thực hiện thường xuyên, hiệu quả các phương pháp, hình thức và kỹ thuật dạy học tích cực; đổi mới nội dung, phương thức đánh giá học sinh phù hợp với các phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực; tăng cường kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức, kỹ năng vào giải quyết các vấn đề thực tiễn; đa dạng hóa các hình thức học tập, chú trọng các hoạt động trải nghiệm sáng tạo, nghiên cứu khoa học của học sinh;

– Sau khi học xong cấp THCS học sinh có đủ phẩm chất và năng lực quy định tại chương trình giáo dục bậc học, học sinh biết điều chỉnh bản thân theo các chuẩn mực chung của xã hội, biết vận dụng phương pháp học tập tích cực để hoàn chỉnh tri thức và kỹ năng nền tảng, có hiểu biết ban đầu về các ngành nghề và có ý thức hướng nghiệp để tiếp tục học lên trung học phổ thông, học nghề hoặc tham gia vào cuộc sống lao động.

– Phấn đấu giữ vững trường đạt trường chuẩn quốc gia mức độ 1, từng bước xây dựng đạt mức độ 2, xây dựng môi trường giáo dục chuyên nghiệp, chất lượng, cảnh quang trường học xanh – sạch – đẹp, xứng đáng thuộc tốp đầu những đơn vị về chất lượng giáo dục của cấp THCS huyện Cầu Ngang.

3.2. Mục tiêu cụ thể

– Đối với học sinh lớp 6, 7, 8 thực hiện CT GDPT 2018, kết quả đạt được:

+ Về năng lực: (10 năng lực)

Xếp loại cuối năm: Giỏi (XS) 25%; Khá 50%; Đạt 24%; chưa đạt 1%.

+ Về phẩm chất: (5 phẩm chất)

Xếp loại cuối năm: Tốt 85%; Khá 15%; TB 00%.

– Đối với các lớp 9:

+ Đảm bảo 100% học sinh trong độ tuổi ra lớp, học sinh bỏ học giữa chừng không quá 1%.

+ Học sinh xếp loại về Hạnh kiểm (phẩm chất): Tốt 85%; Khá 15%; TB 00%.

+ Học sinh xếp loại về Học lực (năng lực): Giỏi 25%; Khá 50%; TB 24%; Yếu + Kém 1%.

+ 100% học sinh lớp 9 TN THCS.

+ Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS học tiếp lên THPT đạt 75-80%, học nghề đạt 20-25%.

+ Tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp: huy động từ 90% trở lên học sinh tham gia và đạt kết quả khá, tốt.

+ Tổ chức được 4 hoạt động giáo dục kỹ năng sống/năm học, đảm bảo 100% học sinh cần được hỗ trợ được nhà trường đáp ứng.

+ Học sinh đạt học sinh giỏi cấp trường: 20, cấp huyện: 06, cấp tỉnh: 03

– Một số chỉ tiêu liên quan:

+ Tham gia đầy đủ các hội thi, kỳ thi do ngành và địa phương tổ chức phấn đấu đạt giải. Có 03 sản phẩm nghiên cứu khoa học dự thi các cấp.

+ 100% học sinh tham gia bảo hiểm y tế.

+ 100% học sinh ký cam kết thực hiện trường học an toàn, trường an toàn về an ninh trật tự, không vi phạm tệ nạn xã hội, …

+ Duy trì đạt chuẩn PCGD THCS mức độ 3. Đạt chuẩn phổ cập trung học.

– Các danh hiệu thi đua:

+ Dự thi giáo viên dạy giỏi cấp trường đạt 90% trở lên 29/32 GV.

+ Chiến sĩ thi đua cơ sở : 4-5 người; Còn lại đạt lao động tiên tiến.

+ Nhà trường  đạt danh hiệu tập thể lao động tiên tiến.

+ Công đoàn vững mạnh, Liên đội vững mạnh.

+ Đơn vị đạt chuẩn văn hóa cấp huyện.

+ Trường đạt danh hiệu trường an toàn về an ninh trật tự năm 2023.

  1. NỘI DUNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC

4.1. Chương trình chính khóa

4.1.1. Đối với khối lớp 6, 7, 8

Học kỳ I:

 MÔN/TUẦN Tuần 1 Tuần 2 Tuần 3 Tuần 4 Tuần 5 Tuần 6 Tuần 7 Tuần 8 Tuần 9 Tuần 10 Tuần 11 Tuần 12 Tuần 13 Tuần 14 Tuần 15 Tuần 16 Tuần 17 Tuần 18 Tổng thời lượng /môn
Ngữ văn 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 72
Toán 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 72
Tiếng Anh 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 54
GDCD 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 18
Lịch sử và Địa lý Lịch sử 2 2 2 2 1 1 1 1 2 2 2 2 1 1 1 1 2 1 27
Địa lý 1 1 1 1 2 2 2 2 1 1 1 1 2 2 2 2 1 2 27
Khoa học Tự nhiên 6 Hóa 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 18
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 18
Sinh 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 36
Khoa học Tự nhiên 7 Hóa 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 18
1 1 1 1 1 1 1 1 1 2 2 2 2 2 2 2 2 2 27
Sinh 2 2 2 2 2 2 2 2 2 1 1 1 1 1 1 1 1 1 27
Khoa học Tự nhiên 8 Hóa 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 1 1 1 1 1 31
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 2 2 2 2 2 23
Sinh 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 18
Công nghệ 6, 7 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 18
Công nghệ 8 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 1 35
Tin học 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 18
GDTC 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 36
Nghệ Thuật Âm nhạc 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 18
M.Thuật 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 18
HĐTN-HN HĐ1  

3

 

3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 54
HĐ2
HĐ3
GDĐP 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 18
Tổng số tiết bắt buộc/tuần 28 34 28 28 28 28 28 28 28 34 28 28 28 36 28 28 28 34 530

Ghi chú: Khởi nghiệp lớp 7,8; hướng nghiệp lớp 9: Thực hiện theo hướng dẫn của cấp trên.

Học kỳ II

MÔN/TUẦN Tuần 19 Tuần 20 Tuần 21 Tuần 22 Tuần 23 Tuần 24 Tuần 25 Tuần 26 Tuần 27 Tuần 28 Tuần 29 Tuần 30 Tuần 31 Tuần 32 Tuần 33 Tuần 34 Tuần 35 Tổng thời lượng /môn
Ngữ văn 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 68
Toán 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 68
Tiếng Anh 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 51
GDCD 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 17
Lịch sử và Địa lý Lịch sử 1 1 1 1 2 2 2 2 1 1 1 1 2 2 2 2 1 26
Địa lý 2 2 2 2 1 1 1 1 2 2 2 2 1 1 1 1 2 27
Khoa học  tự nhiên 6 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 2  2 2 2 21
Hóa 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 17
Sinh 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 1 1 1 1 30
Khoa học  tự nhiên 7 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 17
Hóa 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 17
Sinh 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 34
Khoa học  tự nhiên 8 2 2 2 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 20
Hóa 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 17
Sinh 1 1 1 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 31
Công nghệ 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 17
Tin học 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 17
GDTC 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 34
Nghệ Thuật Âm nhạc 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 17
M.Thuật 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 17
HĐTN-HN 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 51
GDĐP 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 17
Tổng số tiết bắt buộc/tuần 28 28 28 28 28 28 28 28 28 28 28 28 34 28 27 27 32 485

 

4.1.2 Đối với khối 9

TT Môn Số tiết thực hiện các môn của các khối lớp
Lớp 9 Ghi chú
1 Toán 140
2 Ngữ văn 175
3 Vật lí 70
4 Hóa học 70
5 Sinh học 70
6 Lịch Sử 53
7 Địa lí 53
8 Tiếng Anh 105
9 Công nghệ 35
10 Tin học 70
11 GDCD 35
12 Thể dục 70
13 Mĩ thuật 18 Dạy ở HK1
14 Âm nhạc 18 Dạy ở HK 1

 

4.2. Hoạt động trải nghiệm – hướng nghiệp

4.2.1. Đối với lớp 6, 7, 8: Thực hiện theo kế hoạch dạy học 3tiết/tuần theo thời khóa biểu chính khóa. Có lồng ghép giáo dục giới vào chủ đề thích hợp.

4.2.2. Đối với khối lớp 9: Thực hiện theo kế hoạch trong năm học phân công giáo viên thực hiện mỗi tháng 01 chủ đề.

4.3. Chương trình tăng cường/mở rộng

4.3.1. Bồi dưỡng học sinh giỏi

– Giáo viên dạy lớp nào thì có trách nhiệm bồi dưỡng học sinh lớp đó.

– Đầu năm nhà trường tổ chức thi chọn học sinh giỏi các khối lớp 6, 7, 8, 9 cấp trường. Trên cơ sở đó lớp 9 thành lập đội tuyển, tổ chức bồi dưỡng ôn luyện để tham gia dự thi cấp huyện, tỉnh.

– Khối lớp 6, 7, 8, 9 tổ chức thi 9 bộ môn: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lý, Tin học; Riêng khối lớp 9 trên cơ sở kết quả thi học sinh giỏi cấp trường vào đầu năm học và được chọn vào đội tuyển của nhà trường chuẩn bị thi cấp huyện, tỉnh. Phân công giáo viên có năng lực, kinh nghiệm phụ trách công tác bồi dưỡng.

– Tổ chức dạy thêm các môn môn Ngữ văn, toán, anh văn, cho học sinh khối 6,7,8 ít nhất 2 tiết/ tuần/môn theo nhu cầu đăng ký của phụ huynh. Mức thu theo Nghị quyết HĐND tỉnh 5000đ/tiết/HS.

4.3.2. Phụ đạo học sinh yếu kém

– Giáo viên dạy lớp nào thì có trách nhiệm phụ đạo học sinh lớp đó.

– Yêu cầu giáo viên lập danh sách đối với ba môn Toán, Tiếng Anh, Ngữ văn trên cơ sở đó Phó hiệu trưởng phân công giáo viên phụ trách dạy phụ đạo và được tính trong việc tinh giảm tiết dạy.

– Các môn khác có HS yếu sẽ phụ đạo ngay trong giờ dạy và bằng cách giao tài liệu, giao bài cho học sinh và có sự kiểm tra của GVBM.

– Tổ chức dạy tăng tiết 03 môn Ngữ văn, toán, anh văn cho học sinh khối 9 ít nhất 6 tiết/ tuần. Mức thu theo Nghị quyết HĐND tỉnh 5000đ/tiết/HS.

4.4. Hoạt động ngoại khóa

– Tổ chức tìm hiểu về các ngày truyền thống của nhà trường, các ngày lễ dành cho Thầy Cô, Cha Mẹ và lịch sử truyền thống của địa phương.

– Các chương trình trải nghiệm, nói chuyện chuyên đề, giáo lưu văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao. Tổ chức 01 chiến trãi nghiệm ngoài tỉnh cho học sinh.

4.5. Câu lạc bộ

4.5.1. Câu lạc bộ Tiếng Anh và các môn học.

– Mỗi tháng tổ chức cho học sinh sinh hoạt 01 lần.

– Nội dung, hình thức do nhóm bộ môn Tiếng Anh, các môn học do tổ trưởng chuyên môn tham mưu với Ban Giám hiệu tổ chức vào thứ 2 hàng tuần chào cờ.

4.5.2. Câu lạc bộ thể thao.

Tổ chức giải bóng đá học sinh vào tháng 3 (hoặc điều kiện cho phép)

4.6. Hoạt động lồng ghép giới và lồng ghép môn Ngữ văn

Thực hiện theo hướng dẫn có kế hoạch riêng theo từng môn từ tổ chuyên môn ở 02 môn là Giáo dục công dân, khoa học tự nhiên, 01 hoạt động giáo dục là Hoạt động trãi nghiệm, hướng nghiệp và kế hoạch của trường (đính kèm).

  1. KHUNG THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG TRONG NGÀY
BUỔI TIẾT GIỜ VÀO GIỜ RA GHI CHÚ
SÁNG 1 7 Giờ 7 Giờ, 45 phút
2 7 Giờ, 50 phút 8 Giờ, 35 phút
3 8 Giờ, 55 phút 9 Giờ, 40 phút
4 9 Giờ, 45 phút 10 Giờ, 30 phút
5 10 Giờ, 35 phút 11 Giờ, 20 phút
CHIỀU 1 12 Giờ, 30 phút 13 Giờ, 15 phút
2 13 Giờ, 20 phút 14 Giờ, 05 phút
3 14 Giờ, 10 phút 15 Giờ, 55 phút
4 15 Giờ, 15 phút 16 Giờ, 00 phút
5 16 Giờ, 05 phút 16 Giờ, 50 phút

 

  1. KẾ HOẠCH TỔNG HỢP CỦA NĂM HỌC 2023-2024

6.1. Khung kế hoạch thời gian năm học 2023 – 2024

– Ngày tựu trường: 28/8/2023 – 31/8/2023.

– Ngày khai giảng: 05/9/2023.

– Học kỳ 1: Từ 05/9/2023 đến 06/01/2024.

Kiểm tra giữa kỳ 1: từ 30/10/2023 đến 04/11/2023.

Kiểm tra cuối kỳ 1: từ 01/01/2024 đến 06/01/2024.

– Học kỳ 2: Từ 08/01/2024 đến 18/5/2024.

Nghỉ tết Âm lịch: từ 05/02/2024 đến 17/02/2024

Kiểm tra giữa kỳ 2: từ 18/3/2024 đến 23/3/2024

Kiểm tra cuối kỳ 2: từ 13/5/2024 đến 180/5/2024

Xét tốt nghiệp THCS trước ngày 30/6/2024

– Kết thúc năm học: Trước 31/5/2024

6.2. Lịch công tác và các hoạt động chuyên môn năm học 2023-2024

 Thời gian Nội dung công tác
 

 

8/2023

– Tham dự các lớp học chính trị, chuyên môn.

– Ổn định nhân sự, phân công chuyên môn chuẩn bị năm học.

– Dự hội nghị tổng kết năm học 2022-2023 và triển khai nhiệm vụ năm học 2023-2024 cấp THCS của Sở GD&ĐT tổ chức,

– Chuẩn bị khai giảng năm học 2023-2024.

 

 

 

 

9/2023

– Khai giảng năm học mới.

– Xây dựng các kế hoạch thực hiện phương hướng, nhiệm vụ năm học theo hướng dẫn của Sở và Phòng GD&ĐT.

– Duyệt kế hoạch giáo dục cá nhân

– Tham gia họp tổng kết bộ môn.

– Tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp

– Triển khai nội dung các văn bản về các Hội thi, cuộc thi: Hội thi giáo viên dạy giỏi, giáo viên chủ nhiệm lớp giỏi (cấp trường, huyện); hội thi làm ĐDDH tự làm các cấp trường, huyện. Cuộc thi Văn hay chữ tốt cấp THCS, cuộc thi KHKT các cấp.

 

 

 

10/2023

– Xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ năm 2023-2024.

– Xây dựng các kế hoạch chuyên đề năm học 2023-2024.

– Tiếp đoàn Kiểm tra của huyện v/v tiến độ thực hiện công tác phổ cập giáo dục THCS

– Tham gia tập huấn đại trà, bồi dưỡng giáo viên THCS thực hiện chương trình GDPT 2018.

– Tham gia Hội thảo chuyên môn cấp huyện định hướng phát triển năng lực học sinh.

– Tham dự Tổng kết hoạt động năm học 2022 – 2023, triển khai Kế hoạch hoạt động các bộ môn năm học 2023 – 2024 do Sở GD&ĐT Trà Vinh tổ chức.

– Phối hợp với Hon Da Trà Vinh (Imex) tổ chức tuyên truyền an toàn giáo thông cho học sinh.

 

 

 

11/2023

– Tăng cường các giải pháp nâng cao chất lượng đại trà, nâng cao hiệu quả phong trào mũi nhọn.

– Công tác đổi mới phương pháp dạy học.

– Kiểm tra giữa kỳ 1, phân tích chất lượng giữa học kỳ 1

– Kiểm tra nội bộ theo kế hoạch.

– Học sinh Dự thi Hội thi văn hay, chữ tốt các cấp.

– Tiếp tục dự tập huấn bồi dưỡng giáo viên THCS thực hiện chương trình GDPT 2018 .

 

 

 

 

12/2023

– Duy trì nền nếp dạy-học.

– Kiểm tra nội bộ theo kế hoạch.

– Kiểm tra tiến độ thực hiện chương trình giảng dạy bộ môn

– Tham gia chuyên đề chuyên môn cấp huyện.

– Tổ chức ôn tập HKI

– Tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp

– Tiếp đoàn kiểm tra Sở GDĐT Trà Vinh kiểm tra công nhận đạt chuẩn PCGDTHCS

– Tham dự Cuộc thi KHKT cấp huyện

– Tham dự hội thi Đồ dùng dạy học tự làm cấp huyện

– Cập nhật hồ sơ kiểm định chất lượng, trường chuẩn quốc gia

 

 

 

 

 

01/2024

– Tiếp tục triển khai công tác phụ đạo, bồi dưỡng HSG

– Xét chọn GVCN giỏi

– Kiểm tra nội bộ theo kế hoạch.

– Tổ chức kiểm tra và chấm bài kiểm tra cuối kỳ 1, đánh giá, phân tích chất lượng học sinh cuối kỳ 1

– Hoàn thành  học bạ học kì I, sơ kết công tác chuyên môn học kì I

– Phân công chuyên môn, xếp TKB học kì II

– Hoàn thành CSDL trên hệ thống cuois HKI

– Tham gia Cuộc thi KHKT dành cho học sinh trung học cơ sở cấp tỉnh.

– Tham gia hội thi Đồ dùng dạy học tự làm cấp tỉnh

– Tham gia dự thi giải Toán, Lý, Hoá, Sinh trên máy tính cầm tay vòng huyện năm học 2023-2024;

–  Bắt đầu học kỳ 2: 09/01/2024.

– Cập nhật hồ sơ kiểm định chất lượng, trường chuẩn quốc gia (nếu có)

 

 

 

02/2024

– Tiếp tục triển khai công tác phụ đạo, bồi dưỡng HSG

– Các tổ chuyên môn triển khai các chuyên đề dạy học

– Kiểm tra nội bộ theo kế hoạch.

– Tham gia Hội thảo chuyên môn theo cụm;

– Tham gia Cuộc thi giải Toán trên máy tính cầm tay vòng tỉnh năm học 2023-2024;

– Xây dựng kế hoạch Tổ chức Hội thi GV dạy giỏi cấp trường

– Cập nhật hồ sơ kiểm định chất lượng, trường chuẩn quốc gia (nếu có)

 

 

 

 

 

 

 

3/2024

– Kiểm tra nội bộ theo kế hoạch.

– Kiểm tra giữa kì II.

– Phối hợp Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp- Giáo dục thường xuyên tổ chức tư vấn hướng nghiệp và phân luồng học sinh THCS.

– Tổ chức Hội thi đố vui để học và các hoạt động TDTT khác mừng ngày sinh nhật Đoàn 26/3

– Tiếp tục bồi dưỡng học sinh giỏi khối 9

– Tiếp tục phụ đạo học sinh yếu 6, 7, 8, 9

– Các tổ chuyên môn triển khai các chuyên đề dạy học, thực hiện giáo dục STEM

– Tổ chức hoạt động trải nghiệm: Tổ chức Các trò chơi dân gian

– Hội giảng các môn học chào mừng ngày thành lập Đoàn TNCSHCM 26/3;

– Thi học sinh giỏi lớp 9 cấp huyện năm 2024.

–  Tham gia cuộc thi IOE, Violympia cấp tỉnh.

– Tham gia Hội thi Giáo viên dạy giỏi cấp huyện, cấp tỉnh

– Cập nhật hồ sơ kiểm định chất lượng, trường chuẩn quốc gia

 

 

 

4/2024

– Kiểm tra nội bộ theo kế hoạch

– Tổ chức hoạt động trải nghiệm: Tổ chức cuộc thi tìm hiểu chiến thắng 30/4 (giải phóng hoàn toàn MN, thông nhất đất nước)

– Tiếp tục phụ đạo học sinh yếu theo lịch

– Kiểm tra việc dạy thêm, học thêm của giáo viên

– Tham gia thi học sinh giỏi vòng tỉnh lớp 9 năm học 2023 – 2024.

 

 

 

 

 

5/2024

– Rà soát việc thực hiện chương trình đảm bảo đúng tiến độ

– Tổ chức ôn tập và Kiểm tra cuối kì II

– Hoàn thành đánh giá xếp loại học sinh và vào sổ điểm kịp thời

– Tổng kết công tác chuyên môn năm học, hoàn thành các báo cáo và biểu mẫu thống kê chuyên môn nộp về phòng GD và ĐT

– Tổ chức ôn tập HS lớp 9  chuẩn bị kì thi tuyển sinh lớp 10 THPT

– Kiểm tra hồ sơ, giáo án giáo viên và các tổ chuyên môn.

– Xét công nhận tốt nghiệp THCS (Hội đồng xét của Trường)

– Thực hiện chỉ đạo của SGDĐT, Phòng GDĐT chuẩn bị việc chọn lựa SGK lớp 9 và các điều kiện thực hiện thay sách lớp 9 theo CTGDPT 2018.

– Tham gia cuộc thi học sinh với ý tưởng khởi nghiệp cấp huyện.

– Cập nhật hồ sơ kiểm định chất lượng, trường chuẩn quốc gia

 

 

6/2024

– Tham gia thi Tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2024 – 2025 và tham coi thi và chấm thi;

– Xét công nhận tốt nghiệp THCS chính thức tại PGD

– Tổ chức tập huấn cho CBQL, GV chương trình, nội dung SGK lớp 9 CTGDPT 2018 thực hiện trong năm học 2023-2024.

 

7/2024

– Xét tuyển sinh vào lớp 6

– Tham gia kỳ thi TN. THPT 2024 (coi thi).

– Tham gia cuộc thi học sinh với ý tưởng khởi nghiệp cấp tỉnh.

 

 

  1. 7. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

7.1. Bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý và  giáo viên của nhà trường

Triển khai thực hiện Đề án số 04/ĐA-SGDĐT ngày 24/11/2022 của Sở Giáo dục và Đào tạo về việc nâng cao chất lượng giáo dục giai đoạn 2022-2025 và định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; Quyết định số 80/QĐ-UBND ngày 18/01/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc phê duyệt Đề án nâng cao chất lượng giáo dục giai đoạn 2022-2025 và định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; Kế hoạch số 48/KH-SGDĐT ngày 28/4/2023 của Sở Giáo dục và Đào tạo về việc triển khai Kế hoạch thực hiện Đề án nâng cao chất lượng giáo dục giai đoạn 2022-2025 và định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.

  1. a) Chuẩn hóa đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý.

– Thực hiện quản lý, đánh giá đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lí giáo dục trung học theo chuẩn chức danh Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng (thông tư 14); chuẩn nghề nghiệp giáo viên (thông tư 20);

– Rà soát cơ cấu đội ngũ giáo viên theo môn học, hoạt động giáo dục; xây dựng và thực hiện kế hoạch tuyển dụng giáo viên bảo đảm số lượng và chất lượng, cân đối về cơ cấu, nhất là giáo viên các môn Tin học, Ngoại ngữ, Mỹ thuật, Âm nhạc đáp ứng yêu cầu triển khai Chương trình GDPT 2018 theo lộ trình quy định.

– Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, bổ sung giáo viên cấp trung học cơ sở theo chuẩn đào tạo quy định tại Luật Giáo dục 2019. Xây dựng và thực hiện kế hoạch tổng thể triển khai thực hiện lộ trình nâng chuẩn trình độ đào tạo giáo viên trung học cơ sở theo quy định tại Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ.

  1. b) Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực giáo viên và cán bộ quản lí giáo dục.

– Chủ động tham mưu cho cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí phù hợp để đào tạo, bồi dưỡng giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục, nhất là giáo viên thực hiện CT GDPT2018.

– Tập trung phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục đáp ứng yêu cầu thực hiện CTGDPT 2018; chú trọng nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của đội ngũ giáo viên, bảo đảm đủ giáo viên theo môn học để tổ chức dạy học các môn học trong Chương trình.

– Tiếp tục rà soát, bổ sung đội ngũ giáo viên cốt cán các môn học, hoạt động giáo dục; phát huy hiệu quả đội ngũ giáo viên cốt cán, cán bộ quản lí cơ sở giáo dục phổ thông cốt cán để triển khai bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lí cơ sở giáo dục phổ thông đại trà theo phương thức bồi dưỡng qua mạng/trực tiếp, thường xuyên, liên tục, ngay tại trường; gắn nội dung tập huấn sử dụng sách giáo khoa theo CT GDPT 2018 với nội dung bồi dưỡng thường xuyên và nội dung sinh hoạt tổ, nhóm chuyên môn trong trường và cụm trường.

– Chủ động phối hợp với các trường sư phạm trong việc đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lí cho địa phương nhất là giáo viên các môn Tin học, Ngoại ngữ, Mĩ thuật, Âm nhạc, Khoa học tự nhiên, Lịch sử và Địa lí đáp ứng yêu cầu triển khai CT GDPT 2018 theo lộ trình quy định; tiếp tục thực hiện hiệu quả việc tập huấn cho cán bộ quản lí, giáo viên làm công tác tư vấn hướng nghiệp, tư vấn tâm lý cho học sinh trung học.

7.2. Đầu tư cơ sở vật chất và thiết bị dạy học, học liệu

  1. a) Bảo đảm các điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học tối thiểu theo quy định, học liệu để thực hiện hiệu quả nhiệm vụ năm học; đầu tư và tận dụng tối đa cơ sở vật chất của nhà trường đế tổ chức dạy học nhiều hơn 06 buổi/tuần, bảo đảm chủ động, linh hoạt thực hiện chương trình. Tham mưu Phòng GD&ĐT, Ban quản lý dự án của huyện sớm khởi công các hạng mục công trình đã phê duyệt để đảm bảo cơ sở vật chất theo lộ trình thực hiện CTGDPT 2018.
  2. b) Bảo đảm phòng học và phòng chức năng phù hợp với các thiết bị dạy học theo chương trình giáo dục trung học; tăng cường cơ sở vật chất, hạ tầng kĩ thuật để bảo đảm chất lượng việc dạy học và kiểm tra, đánh giá.
  3. c) Tiếp tục phát triển kho video bài dạy minh họa, kho học liệu điện tử; thiết bị dạy học điện tử; xây dựng tài liệu dạy học điện tử để hỗ trợ giáo viên tổ chức dạy học bảo đảm chất lượng và hiệu quả. Thực hiện sử dụng có hiệu quả các bộ thiết bị đã mua sắm năm 2022.

7.3. Thực hiện chương trình các môn học và hoạt động giáo dục

7.3.1. Đối với các lớp thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018

  1. a) Đối với môn Khoa học tự nhiên: Phân công giáo viên dạy học theo các mạch nội dung của chương trình bảo đảm yêu cầu phù hợp với năng lực chuyên môn của giáo viên. Xây dựng phân phối chương trình trong đó linh hoạt bố trí thời gian, thời điểm dạy học các mạch nội dung trong từng học kì phù hợp với việc phân công giáo viên, bảo đảm tính khoa học, sư phạm và số tiết/tuần của giáo viên.
  2. b) Đối với Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp (thực hiện đúng thời lượng chương trình: 105 tiết/1 năm học)

– Phân công giảng dạy: ưu tiên phân công giáo viên đảm nhận các nội dung phù hợp với chuyên môn được đào tạo; khi tổ chức hoạt động có quy mô theo khối lớp hoặc toàn trường thì phân công rõ người chủ trì, người phối hợp từ đó xác định nhiệm vụ của từng giáo viên được phân công; giáo viên đảm nhận nội dung nào được thể hiện trên thời khóa biểu và được tính giờ thực hiện đối với nội dung đó theo phân phối chương trình. Tuy nhiên tùy theo điều kiện của từng đơn vị mà việc phân công phù hợp có thể 01 (một) giáo viên hay nhiều giáo viên phụ trách; Xây dựng phân phối chương trình trong đó xác định cụ thể nội dung hoạt động và thời lượng thực hiện theo từng loại hình hoạt động quy định trong chương trình.

– Sắp xếp bố trí thời khóa biểu: thời lượng dành cho Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp là 3 tiết/tuần. Nhưng tùy theo điều kiện cơ sở vật chất của từng nhà trường mà phân phối số tiết/tuần (số tiết/tháng) cho phù hợp đảm bảo tổng số tiết là 105 tiết/1 năm học. Trường xếp thời khóa biểu ổn định học chính khóa.

– Hình thức: Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp được tổ chức trong và ngoài lớp học, trong và ngoài trường học; theo quy mô lớp học, khối lớp hoặc quy mô trường; với bốn loại hình hoạt động chủ yếu là dưới dạng Sinh hoạt dưới cờ, Sinh hoạt lớp (không tích hợp, lồng ghép trong sinh hoạt dưới cờ và sinh hoạt lớp), Hoạt động giáo dục theo chủ đề và Hoạt động câu lạc bộ ít nhất 03 hoạt động/tuần/lớp; với sự tham gia, phối hợp, liên kết của nhiều lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường như: giáo viên chủ nhiệm lớp, giáo viên môn học, cán bộ tư vấn tâm lí học đường, cán bộ Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, cán bộ Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam, cán bộ phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, cán bộ quản lí nhà trường, cha mẹ học sinh, chính quyền địa phương, các tổ chức, cá nhân trong xã hội (nếu có).

  1. c) Đối với Nội dung giáo dục của địa phương: ưu tiên phân công giáo viên đảm nhận các nội dung phù hợp với chuyên môn của giáo viên. Xây dựng kế hoạch dạy học các chủ đề/bài học. Nội dung giáo dục của địa phương phù hợp với kế hoạch dạy học các môn học có nội dung liên quan.

7.3.2. Đối với các lớp thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2006

– Tiếp tục thực hiện dạy học theo hướng dẫn tại Công văn số 3280/BGDĐT-GDTrH ngày 27/8/2020 của Bộ GDĐT về việc hướng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học cấp trung học cơ sở, trung học phổ thông. Khi xây dựng kế hoạch dạy học các môn học, lưu ý bổ trợ các nội dung theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018 để chuẩn bị cho học sinh lớp 9 học lên lớp 10 theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018.

– Đối với các lớp chưa thực hiện được môn Ngoại ngữ theo lộ trình quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 2 của Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT, tiếp tục thực hiện theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT đến hết lớp 12.

7.3.3. Tiếp tục thực hiện Chỉ thị 08/CT-TTg ngày 01/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường triển khai công tác xây dựng văn hóa học đường theo hướng gắn việc xây dựng và tổ chức thực hiện văn hoá học đường với việc đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục. Tiếp tục thực hiện hiệu quả việc tích họp, lồng ghép nội dung giáo dục về học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh; nội dung pháp luật về phòng, chống tham nhũng và đạo đức liêm chính, phòng chống tệ nạn xã hội; giáo dục quyền con người; giáo dục chuyển đổi hành vi về xây dựng gia đình và phòng, chống bạo lực trong gia đình và nhà trường; giáo dục chăm sóc mắt và phòng chống mù, loà cho học sinh; giáo dục chủ quyền quốc gia về biên giới, biển đảo, quốc phòng và an ninh; giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; giáo dục bảo vệ môi trường, đa dạng sinh học và bảo tồn thiên nhiên; giáo dục thông qua di sản; giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai; giáo dục an toàn giao thông; giáo dục tăng cường năng lực số, chuyển đổi số và các nội dung giáo dục lồng ghép phù hợp khác theo quy định.

7.3.4. Tiếp tục triển khai thực hiện Quyết định số 1076/QĐ-TTg ngày  17/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án tổng thể phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học giai đoạn 2016-2020 và định hướng đến năm 2025; tiếp tục đẩy mạnh các hoạt động thể thao học sinh gắn kết với nội dung môn học giáo dục thể chất thuộc Chương trình giáo dục phổ thông 2018. Chỉ đạo các cơ sở giáo dục trung học duy trì nền nếp thực hiện hiệu các bài thể dục, tập luyện và tổ chức thi đấu các môn thể thao nhằm phát triển thể lực toàn diện cho học sinh.

7.3.5. Các trường vùng dân tộc thiểu số (nhất là các trường nội trú, bán trú) có đủ điều kiện về giáo viên, cơ sở vật chất tổ chức dạy học 2 buổi/ngày theo hướng kết họp dạy học văn hóa với tổ chức các hoạt động trải nghiệm nhằm giáo dục tình cảm, đạo đức, thể chất, kĩ năng sống cho học sinh, đặc biệt là học sinh con em đồng bào dân tộc thiểu số, học sinh thuộc vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; tăng cường phụ đạo cho học sinh còn hạn chế về kết quả học tập; tăng cường tiếng Việt cho học sinh dân tộc thiểu số và tổ chức dạy học các môn học tiếng dân tộc thiểu số khi có đủ điều kiện theo quy định. Thực hiện hiệu quả nhiệm vụ giáo dục hòa nhập cho học sinh khuyết tật; triển khai mô hình giáo dục từ xa cho học sinh khuyết tật không có điều kiện đến trường dựa trên công nghệ thông tin và truyền thông phù họp với điều kiện của địa phương, cơ sở giáo dục.

Tăng cường sinh hoạt chuyên môn dựa trên nghiên cứu bài học, tổ chức các hội thảo, tọa đàm trao đổi về tổ chức thực hiện chương trình; đánh giá, rút kinh nghiệm trong quá trình dạy học và điều chỉnh kịp thời kế hoạch dạy học phù họp với thực tế tại địa phương, cơ sở giáo dục, chủ động ứng phó với các tình huống dịch bệnh và các tình huống bất thường khác; tăng cường phối họp, huy động, trao đối giáo viên giữa các trường trong khu vực đế sử dụng hiệu quả đội ngũ giáo viên hiện có.

7.3.6. Xây dựng kế hoạch tổ chức phụ đạo học sinh yếu, kém và bồi dưỡng học sinh giỏi ngày từ đầu năm học. Về thủ tục hồ sơ thực hiện theo Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16/5/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành về dạy thêm, học thêm; về công tác thu chi thực hiện theo Nghị quyết số 10/2023/NQ-HĐND ngày 14/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh về Quy định khoản thu, mức thu và cơ chế quản lý thu chi các dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục, đào tạo đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.

7.4. Thực hiện hiệu quả các phương pháp và hình thức dạy học

  1. a) Xây dựng kế hoạch bài dạy (giáo án) bảo đảm các yêu cầu về phương pháp dạy học, kĩ thuật dạy học, kiểm tra, đánh giá, thiết bị dạy học và học liệu, nhằm phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh trong quá trình dạy học; việc xây dựng kế hoạch bài dạy bảo đảm đủ thời gian để học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập đã đặt ra, tránh việc áp dụng hình thức, khuôn mẫu trong việc xây dựng kế hoạch bài dạy. Tiến trình dạy học mỗi bài học được xây dựng thành các hoạt động học với mục tiêu, nội dung, sản phẩm học tập cụ thể mà học sinh phải hoàn thành, cách thức thực hiện linh hoạt để tổ chức dạy học phát huy tính tự học, chủ động, sáng tạo của học sinh.

Đối với môn Lịch sử, tăng cường khai thác và sử dụng các nguồn sử liệu khác nhau để tái hiện, phục dựng lịch sử một cách khoa học, khách quan, chân thực; đồng thời gắn với hoạt động thực hành, thực tiễn nhằm phát triển năng lực, phẩm chất cho học sinh trong dạy học Lịch sử. Đối với môn Ngữ văn, thực hiện tốt yêu cầu đổi mới phương pháp dạy học môn Ngữ văn theo hướng dẫn tại Công văn số 3175/BGDĐT-GDTrH ngày 21/7/2022 của Bộ GDĐT về việc hướng dẫn đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá môn Ngữ văn ở trường phổ thông.

  1. b) Khuyến khích tổ chức các hoạt động văn hóa-văn nghệ, thể dục-thể thao trên cơ sở tự nguyện của nhà trường, cha mẹ học sinh và học sinh, phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi và nội dung học tập của học sinh trung học; tăng cường giao lưu, hợp tác nhằm thúc đẩy hứng thú học tập của học sinh, bổ sung hiểu biết nhằm bảo vệ, phát huy về các giá trị văn hóa truyền thống dân tộc và tiếp thu tinh hoa văn hoá của nhân loại. Tiếp tục thực hiện tốt việc sử dụng di sản trong dạy học một số môn học, hoạt động giáo dục phù hợp.
  2. c) Thực hiện các nhiệm vụ chuyển đổi số trong hoạt động dạy học và quản lý giáo dục từng cấp học theo lộ trình, bao gồm ứng dụng công nghệ thông tin trong việc đổi mới phương pháp và hình thức tổ chức dạy học, kiểm tra đánh giá; ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý quá trình dạy học và quản trị nhà trường.

7.5. Thực hiện hiệu quả các phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá

  1. a) Thực hiện việc đánh giá học sinh trung học cơ sở theo thông tư hướng dẫn của Bộ GD&ĐT; xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá phù hợp với kế hoạch dạy học; không kiểm tra, đánh giá vượt quá yêu cầu cần đạt hoặc mức độ cần đạt của chương trình giáo dục phổ thông; đối với CT GDPT 2006, không kiểm tra, đánh giá đối với các nội dung tinh giản theo hướng dẫn của Bộ GDĐT.
  2. b) Thực hiện có hiệu quả các hình thức, phương pháp kiểm tra, đánh giá áp dụng cho đánh giá thường xuyên và đánh giá định kì. Các nhà trường cần xây dựng ngân hàng câu hỏi, ngân hàng đề kiểm tra phục vụ cho đánh giá định kì các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh gỉá bằng điểm số. Đối với các môn học, hoạt động giáo dục đánh giá bằng nhận xét, khuyến khích thực hiện việc kiểm tra, đánh giá định kì thông qua bài thực hành, dự án học tập phù hợp với đặc thù môn học, hoạt động giáo dục. Việc đổi mới phương pháp, hình thức kiểm tra, đánh giá các môn học phải bảo đảm yêu cầu về tính trung thực, khách quan, công bằng, đánh giá chính xác kết quả học tập và rèn luyện của học sinh. Đối với môn Ngữ văn, tiếp tục thực hiện kiểm tra, đánh giá theo Công văn số 3175/BGDĐT-GDTrH ngày 21/7/2022 của Bộ GDĐT đối với khối lớp 6, lớp 7, lớp 8; khuyến khích các nhà trường vận dụng kiểm tra, đánh giá theo Công văn này đối với khối lớp 9. Đối với môn Lịch sử, tăng cường các câu hỏi nhằm khai thác, sử dụng các nguồn sử liệu, tranh ảnh, lược đồ; câu hỏi mở tạo điều kiện cho học sinh tự biểu đạt chính kiến của

mình về các vấn đề lịch sử, hướng tới đánh giá phẩm chất và năng lực học sinh, khắc phục tình trạng ghi nhớ sự kiện, ngày tháng, địa điểm, số liệu… một cách máy móc.

  1.  c) Về việc kiểm tra, đánh giá lại theo quy định Thông tư số 22/2021/TT- BGDĐT ngày 20/7/2021 của Bộ trưởng Bộ GDĐT Quy định về đánh giá học sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông, học sinh chưa đủ điều kiện lên lớp có quyền được đánh giá lại đối với các môn học chưa đạt yêu cầu theo quy định tại Điều 14. Trường hợp học sinh không có nguyện vọng được đánh giá lại tất cả các môn học chưa đạt yêu cầu thì nhà trường có thể cho học sinh được lựa chọn số môn học để được đánh giá lại và sử dụng kết quả đánh giá lại để xét lên lớp theo quy định tại Điều 12 của Thông tư này.
  2. d) Chuẩn bị tốt các điều kiện để sẵn sàng thực hiện kiểm tra, đánh giá theo hình thức trực tuyến theo quy định, có quy định và hướng dẫn sử dụng việc kiểm tra, đánh giá trực tuyến khi áp dụng cho các môn học và hoạt động giáo dục, bảo đảm chất lượng, chính xác, hiệu quả, công bằng, khách quan, trung thực; đánh giá đúng năng lực của học sinh.

7.6. Đổi mới công tác quản lý, sinh hoạt tổ chuyên môn và thực hiện quy chế chuyên môn

Tiếp tục triển khai thực hiện đổi mới công tác quản lí trong các cơ sở giáo dục trung học theo quy định tại Nghị định số 24/2021/NĐ-CP ngày 23/3/2021 của Chính phủ quy định việc quản lý trong cơ sở giáo dục mầm non và cơ sở giáo dục phổ thông công lập và Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ trưởng Bộ GDĐT ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học, trong đó tập trung thực hiện có hiệu quả các nội dung sau:

  1. a) Tăng cường thực hiện quyền tự chủ trong xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường; trong đó các hoạt động giáo dục được tổ chức thực hiện linh hoạt trong và ngoài giờ lên lớp, trong và ngoài khuôn viên nhà trường. Kế hoạch giáo dục của nhà trường được Hội đồng trường phê duyệt theo quy định. Các hoạt động chỉ đạo, kiểm tra, thanh tra của cấp trên phải dựa trên kế hoạch giáo dục của nhà trường.
  2. b) Tập trung đổi mới sinh hoạt chuyên môn của tổ chuyên môn dựa trên nghiên cứu bài học, sinh hoạt chuyên môn theo cụm trường. Tăng cường các hoạt động dự giờ, rút kinh nghiệm để từng bước hoàn thiện kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục đảm bảo phù hợp với từng đối tượng học sinh và điều kiện của từng cơ sở giáo dục.
  3. c) Chủ động cung cấp thông tin cho các tổ chức, cá nhân có liên quan tại địa phương về tình hình thực hiện các chủ trương, chính sách đổi mới đối với giáo dục trung học; tình hình và kết quả triển khai thực hiện chương trình, sách giáo khoa mới đối với giáo dục trung học để được chia sẻ, đồng thuận, kịp thời tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc.
  4. d) Khuyến khích đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lí giáo dục chủ động viết và đưa tin, bài về các kết quả hoạt động của ngành; các gương người tốt, việc tốt, các gương điển hình tiên tiến để khích lệ các cán bộ quản lí, giáo viên, học sinh, tạo sức lan tỏa sâu rộng trong cộng đồng.

7.7. Thực hiện chuyển đổi số trong quản lý và thực hiện hồ sơ sổ sách chuyên môn

           – Đẩy mạnh sử dụng công nghệ thông tin trong tổ chức và quản lí các hoạt động chuyên môn trong các cơ sở giáo dục trung học; tăng cường chuyển đổi số trong giáo dục, sử dụng hồ sơ điện tử, sổ điểm điện tử, học bạ điện tử, giáo án điện tử để nâng cao hiệu quả công tác quản lí giáo dục; thực hiện nhập số liệu, khai thác, sử dụng thống nhất dữ liệu toàn ngành về trường, lớp, học sinh, giáo viên, trường chuẩn quốc gia và các thông tin khác trong quản lí, báo cáo. Tiếp tục thực hiện tinh giản hồ sơ, sổ sách trong nhà trường theo Chỉ thị số 138/CT-BGDĐT ngày 18/01/2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc chấn chỉnh tình trạng lạm dụng hồ sơ, sổ sách trong nhà trường. Quản lí và sử dụng xuất bản phẩm tham khảo theo quy định, trong đó thực hiện nghiêm việc lạm dụng vị trí công tác của giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục để thực hiện hoặc tham gia thực hiện việc ép buộc, vận động học sinh, hoặc cha mẹ học sinh mua xuất bản phẩm tham khảo.

– Nhà trường chủ động thực hiện hồ sơ sổ sách điện tử trên Vnedu, sử dụng hiệu quả các phần mềm quản lý và giảng dạy đã được trang bị. Thực hiện ký duyệt kế hoạch bài dạy và hồ sơ giáo viên trên phần mềm chữ ký số của VNPT thông qua phần mềm VNPT SmartCA.

7.8. Nâng cao chất lượng giáo dục hướng nghiệp, định hướng phân luồng

  1. a) Tiếp tục nâng cao chất lượng giáo dục hướng nghiệp trong các cơ sở giáo dục trung học, trong đó tập trung đổi mới nội dung, phương pháp, hình thức giáo dục hướng nghiệp; phát triển đội ngũ giáo viên kiêm nhiệm làm nhiệm vụ tư vấn, hướng nghiệp; huy động nguồn lực xã hội tham gia giáo dục hướng nghiệp; tổ chức khảo sát nhu cầu học tập các môn học lựa chọn, cụm chuyên đề học tập của học sinh lớp 9 để chủ động chuẩn bị cho học sinh vào học lóp 10; tăng cường tư vấn hướng nghiệp theo định hướng nghề nghiệp cấp trung học phổ thông. Tiếp tục đẩy mạnh triện khai thực hiện giáo dục STEM trong trường trung học theo hướng dẫn của Bộ GDĐT  đảm bảo chất lượng, hiệu quả.
  2. b) Định hướng hiệu quả việc phân luồng học sinh sau trung học cơ sở theo học các chương trình giáo dục, đào tạo phù hợp với năng lực, sở trường, nguyện vọng của học sinh; tạo môi trường hỗ trợ khởi nghiệp trong trường trung học; tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức, trang bị kiến thức, kỹ năng về lựa chọn nghề nghiệp, khởi nghiệp nhằm thúc đẩy tinh thần khởi nghiệp, lập nghiệp của học sinh trung học.

7.9. Nâng cao chất luợng phổ cập giáo dục trung học

  1.    a) Tiếp tục thực hiện Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24/3/2014 của Chính phủ về phổ cập giáo dục, xoá mù chữ; Thông tư số 07/2016/TT- BGDĐT ngày 22/3/2016 của Bộ GDĐT quy định về điều kiện đảm bảo và nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ. Tăng cường huy động các đối tượng diện phổ cập giáo dục trung học cơ sở (THCS) đi học; nắm chắc tình hình, nguyên nhân học sinh bỏ học và có giải pháp khắc phục; xây dựng kế hoạch công nhận đạt chuẩn và các mức độ đạt chuẩn phổ cập giáo dục THCS theo quy định; từng bước nâng cao mức độ và chất lượng phổ cập giáo dục THCS, phổ cập giáo dục Trung học.
  2. b) Sử dụng thường xuyên, hiệu quả hệ thống thông tin điện tử quản lí phổ cập giáo dục, xóa mù chữ và thường xuyên cập nhật, kiểm tra tính xác thực của các số liệu trên hệ thống và lưu trữ dữ liệu tại các đơn vị được đảm bảo về mặt nhập liệu, thống kê, báo cáo theo từng mốc thời gian quy định từng cấp học, đồng thời trích xuất các số liệu/danh sách các đối tượng trong độ tuổi PCGD, XMC ở từng khóm/ấp; xã/phường/thị trấn phục vụ cho việc báo cáo từng mức độ đạt được theo quy định trước ngày 30/10/202

7.10. Nâng cao chất lượng dạy học tiếng Anh

– Tiếp tục thực hiện hiệu quả mục tiêu của Đề án dạy và học ngoại ngữ theo Kế hoạch số 31/KH-UBND ngày 28/3/2023 của UBND tỉnh Trà Vinh về việc thực hiện nhiệm vụ năm 2024 đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống quốc dân giai đoạn 2017-2025 của tỉnh Trà Vinh.

– Tăng cường bồi dưỡng nâng cao năng lực sư phạm cho đội ngũ giáo viên tiếng Anh, đáp ứng yêu cầu đổi mới phương pháp dạy và học tiếng Anh theo định

hướng phát triển phẩm chất và năng lực người học; bảo đảm cơ cấu, số lượng và chất lượng đội ngũ giáo viên tiếng Anh, đáp ứng yêu cầu và tiến độ triển khai chương trình GDPT 2018, hiện tại 03 giáo viên tiếng Anh của trường đạt trình độ chuẩn để giảng dạy tiếng Anh hệ 10 năm của cấp học.

– Bổ sung trang thiết bị thiết yếu, học liệu cơ bản đáp ứng yêu cầu ứng dụng CNTT trong dạy và học ngoại ngữ; tiếp tục xây dựng và triển khai thí điểm hệ thống hỗ trợ dạy học tiếng Anh trực tuyến và trên máy tính cho giáo dục trung học.

7.11. Tổ chức lựa chọn sách giáo khoa thực hiện Chương trình GDPT 2018

          Thực hiện đúng quy trình về lựa chọn sách giáo khoa theo hướng dẫn của ngành và quy chế lựa chọn sách đã được UBND tỉnh phê duyệt.

Trên cơ sở kế thừa kết quả lựa chọn sách giáo khoa lớp 6,7,8 để lựa chọn sách lớp 9 đạt hiệu quả. Rà soát lại các đầu sách đã chọn để thay thế cho phù hợp với thực tế giảng dạy trong thời gian qua.

  1. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

8.1. Trách nhiệm của các thành viên :

8.1.1. Đối với Hiệu trưởng.

– Ban hành quyết định thành lập các tổ chuyên môn, bổ nhiệm các chức danh Tổ trưởng, Tổ phó chuyên môn, các bộ phận khác.

– Phân công nhiệm vụ cho từng thành viên trong năm học: GVCN, công tác giảng dạy, công tác kiêm nhiệm…

– Xây dựng dự thảo các kế hoạch, tổ chức lấy ý kiến các thành viên trong nhà trường để hoàn thiện kế hoạch và triển khai thực hiện kế hoạch dạy học, kế hoạch giáo dục trong nhà trường, kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch.

– Xây dựng kế hoạch và chỉ đạo thực hiện công tác kiểm tra nội bộ.

– Tổ chức các hoạt động, hội thi, hội giảng trong năm.

– Xây dựng tiêu chí thi đua trong nhà trường.

– Quản lý, chỉ đạo thực hiện các phần mềm quản lý cán bộ viên chức, học sinh các phần mềm quản lý tài chính, …. Thực hiện chữ ký số hồ sơ sổ sách nhất là kế hoạch dạy học (giáo án) của giáo viên.

8.1.2. Đối với Phó hiệu trưởng.

– Quản lý chỉ đạo các hoạt động chuyên môn, thư viện, thiết bị, quản lý các phần mềm liên quan đến các hoạt động giáo dục.

– Xây dựng kế hoạch chuyên môn năm học 2023 – 2024 và các kế hoạch chuyên đề trong năm học trình hiệu trưởng phê duyệt.

– Xây dựng kế hoạch tổ chức các hoạt động trải nghiệm-Hướng nghiệp, ngoài giờ lên lớp; xây dựng kế hoạch và chỉ đạo triển khai thực hiện công tác bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém và các hoạt động khác có liên quan đến công tác giáo dục học sinh.

– Chỉ đạo các tổ chuyên môn hoạt động theo đúng Điều lệ trường trung học.

– Tổ chức kiểm tra các hoạt động có liên quan đến chuyên môn.

 

8.1.3. Tổ trưởng chuyên môn

– Chủ trì xây dựng kế hoạch hoạt động của tổ chuyên môn. Phê duyệt kế hoạch dạy học của cá nhân trong tổ trước khi trình hiệu trưởng.

– Tổ chức cho các nhóm chuyên môn xây dựng kế hoạch giáo dục bộ môn, duyệt và trình Hiệu trưởng phê duyệt.

– Chủ trì xây dựng kế hoạch dạy học tích hợp liên môn, kế hoạch dạy học trải nghiệm.

– Tổ chức sinh hoạt chuyên môn 2 tuần/lần. Chú trọng đổi mới phương pháp, hình thức dạy học; đổi mới kiểm tra đánh giá. Tập trung vào việc tổ chức sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học.

8.1.4. Đối với Tổng phụ trách Đội

– Tham mưu Ban giám hiệu xây dựng kế hoạch tổ chức các hoạt động trải nhiệm, hướng nghiệp cho học sinh.

– Xây dựng kế hoạch tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp.

– Xây dựng kế hoạch chào cờ đầu tuần, tham mưu hiệu trưởng về việc phân công các thành viên chuẩn bị nội dung chào cờ.

– Tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp quy mô toàn trường.

– Quản lý nề nếp, quản lý đội cờ đỏ nhà trường.

– Phụ trách công tác thi đua học sinh, xây dựng tiêu chí thi đua học sinh

8.1.5. Đối với giáo viên kiêm nhiệm thư viện, thiết bị

– Tham mưu hiệu trưởng về kế hoạch trang bị sách giáo khoa, tài liệu tham khảo, thiết bị dạy học phục vụ việc giảng dạy theo CT GDPT.

– Xây dựng kế hoạch hoạt động liên quan đến hoạt động của thư viện, thiết bị.

– Tổ chức giớ thiệu sách, thiết bị. Khuyến khích học sinh thường xuyên đọc sách, giáo viên thường xuyên sử dụng có hiệu quả thiết bị và đồ dùng dạy học.

– Tham mưu tổ chức ngày hội đọc sách, hội thi kể chuyện theo sách; tham mưu hội thi làm đồ dùng dạy học.

– Thực hiện hồ sơ thư viện, thiết bị trong việc xây dựng thư viện đạt chuẩn.

8.1.6. Đối với giáo viên

– Nghiên cứu kỹ, nắm bắt CT GDPT 2018 (đối với khối lớp 6, 7,  8), chương trình giáo dục hiện hành (đối với khối 9) và xây dựng kế hoạch giáo dục bộ môn.

– Xây dựng kế hoạch bài dạy phù hôp với phẩm chất, năng lực của học sinh.

– Tổ chức các hoạt động trải nghiệm theo môn học (Giáo viên phải xây dựng kế hoạch ngay từ đầu năm học)

– Phối hợp với nhà trường, liên đội tổ chức cho học sinh tham gia các hoạt động ngoài giờ lên lớp, hoạt động trải nghiệm trong nhà trường.

8.2. Công tác phối hợp với các bên liên quan

– Nhà trường chủ động tham mưu chính quyền địa phương tạo mọi điều kiện tốt nhất để các hoạt động giáo dục của nhà trường đạt hiệu quả cao nhất.

– Phối hợp với ban đại diện cha mẹ học sinh, các doanh nghiệp đóng trên địa bàn, các tổ chức đoàn thể để tổ chức các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh.

8.3. Công tác kiểm tra, giám sát.

– Việc kiểm tra, giám sát đánh giá và điều chỉnh kế hoạch dạy học, giáo dục được thực hiện thường xuyên trong suốt năm học kết hợp với hoạt động tự đánh giá trong quản lý chất lượng Trường THCS.

– Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng thực hiện hoạt động kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch dạy học, giáo dục thường xuyên hàng ngày, hàng tuần thông qua kiểm tra sổ đầu bài, dự giờ thăm lớp, hồ sơ chuyên môn của giáo viên, qua học sinh, cha mẹ học sinh…

– Làm tốt công tác kiểm tra nội bộ, các thành viên trong ban kiểm tra nội bộ cần làm tốt nhiêm vụ.

– Mỗi giáo viên cần có thói quen tự kiểm tra việc thực hiện kế hoạch của mình để có điều chỉnh và phản ánh kịp thời với tổ chuyên môn, ban giám hiệu.

8.4. Chế độ thông tin báo cáo

– Tổ trưởng chuyên môn định kỳ báo cáo hiệu trưởng hoặc Phó hiệu trưởngvề tình hình của tổ, có các ý kiến tham mưu đề xuất kịp thời về các công việc có liên quan đến thực hiện đổi mới hoạt động dạy học trong nhà trường.

– Định kỳ báo cáo theo tuần, tháng, học kỳ để Hiệu trưởng tổng hợp báo cáo cấp trên kịp thời.

Trên đây là kế hoạch giáo dục của trường THCS Thị trấn Mỹ Long năm học 2023-2024. Lãnh đạo nhà trường yêu cầu cán bộ, giáo viên, nhân viên cụ thể hóa bằng kế hoạch cá nhân và nghiêm túc thực hiện kế hoạch này./.

 

Nơi nhận:

– Phòng GD&ĐT (b/c);

– UBND TTML (b/c);

– CB, GV, NV nhà trường (thực hiện);

– Lưu VT.

HIỆU TRƯỞNG

HUỲNH VĂN PHƯƠNG

 

 

 

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÊ DUYỆT