UBND HUYỆN CẦU NGANG
TRƯỜNG THCS TT MỸ LONG Số: 26 /KH-THCSTTML
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc T.T Mỹ Long, ngày 18 tháng 9 năm 2024 |
KẾ HOẠCH
GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG NĂM HỌC 2024 – 2025
- CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 24/2021/NĐ-CP ngày 23/3/2021 của Chính phủ quy định về việc quản lý trong cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập;
Căn cứ Thông tư Số 32/2018/TT-BGDĐT, ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, về việc ban hành chương trình giáo dục phổ thông;
Căn cứ Thông tư Số 32/2020/TT-BGDĐT, ngày 15 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, về việc ban hành Điều lệ Trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;
Căn cứ Thông tư hợp nhất Số 03/VBHN-BGDĐT, ngày 23 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông;
Căn cứ công văn Số: 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18/12/2020 Về việc xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường;
Công văn số 3935/BGDĐT-GDTrH ngày 30/7/2024 của Bộ GDĐT về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2024-2025;
Căn cứ Quyết định số 1381/QĐ-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2024 của UBND tỉnh Trà Vinh về việc ban hành kế hoạch thời gian năm học 2024 – 2025 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Trà Vinh;
Thực hiện Công văn số 1653/SGDĐT-GDTrH ngày 04 tháng 9 năm 2024 của Sở GDĐT Về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2024-2025;
Thực hiện Công văn số 368 /PGDĐT ngày 18/9/2024 của Phòng Giáo dục và Đào tạo Cầu Ngang về hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục Trung học cơ sở năm học 2024 – 2025;
Căn cứ vào tình hình thực hiện Nghị quyết năm 2024 và thực tế của đơn vị.
Trường THCS Thị trấn Mỹ Long xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường năm học 2024 – 2025 cụ thể như sau:
- BỐI CẢNH VÀ ĐỊNH HƯỚNG XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
2.1. Bối cảnh bên ngoài
2.1.1. Thời cơ
– Đảng và Nhà nước có chủ trương rõ ràng về việc chỉ đạo thực hiện đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo (GDĐT) thông qua Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện Giáo dục và Đào tạo; Kết luận số 91-KL/TW, ngày 12/8/2024 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW, ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI “Về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”.
– Toàn thể các Bộ, Ban, Ngành đều hiểu được sự cần thiết phải thực hiện đổi mới chương trình giáo dục phổ thông để thay đổi vận mệnh và sự phát triển của quốc gia. Các Bộ đã có những phối hợp để có văn bản hướng dẫn các địa phương thực hiện các điều kiện như xây dựng cơ sở vật chất (CSVC), trang thiết bị dạy học; chế độ tiền lương cho giáo viên (nhất là thực hiện nâng lương cơ sở theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP của Chính phủ), chế độ cho học sinh vùng khó khăn, người dân tộc.
– Chương trình (CT) giáo dục phổ thông (GDPT) 2018 là chương trình mở, tăng tính chủ động cho nhà trường. Các văn bản chỉ đạo của ngành đã giao quyền tự chủ cho nhà trường trong xây dựng kế hoạch giáo dục.
– Sự phát triển mạnh mẽ công nghệ thông tin (CNTT) 4.0 và sự tuyên truyền của các cấp và nhà trường nên xã hội và phụ huynh học sinh (PHHS) nắm bắt được những lộ trình và các điều kiện cần có để đáp ứng thực hiện đổi mới CT GDPT.
– Các cấp lãnh đạo Đảng, chính quyền rất quan tâm đến việc phát triển giáo dục tại địa phương (đầu tư CSVC, trang thiết bị dạy học, …). Đối với huyện Cầu Ngang đã lập danh mục mua sắm đồ dùng, thiết bị dạy học theo CT GDPT 2018 cho các trường THCS trong năm học 2023-2024.
– Chính quyền địa phương luôn quan tâm đến các hoạt động giáo dục của nhà trường. Đảm bảo an ninh trật tự trường học, giáo dục an toàn giao thông (ATGT), các hoạt động ngoại khóa – trải nghiệm,…
2.1.2. Thách thức
– Tình hình thiên tai, bão lũ, dịch bệnh tiềm ẩn nhiều rủi ro, nguồn đánh bắt thủy sản ngày càng giảm, đã gây ảnh hưởng đến mọi mặt lĩnh vực đời sống, xã hội,… nhất là thu nhập, đời sống của người lao động làm thuê tại các công ty, xí nghiệp có xu thế giảm mạnh về số lượng và nguồn thu nhập.
– Chất lượng học sinh đầu vào ở khối lớp 6 không đồng đều; một bộ phận học sinh chưa có ý thức, thái độ và động cơ học tập đúng đắn, cha mẹ đi làm ăn xa gửi lại con em cho ông (bà) chăm sóc làm ảnh hưởng đến nề nếp, chất lượng học tập và tiềm ẩn nguy cơ bỏ học giữa chừng.
– Do một số gia đình học sinh sống bằng nghề làm nông (xã Mỹ Long Bắc, Mỹ Long Nam) hoặc đi làm thuê nên đời sống còn nhiều khó khăn. Vì thế, việc phối hợp, hợp tác với nhà trường chưa thường xuyên và đôi khi chưa mang lại hiệu quả cao; một số học sinh có cha mẹ đi làm ăn xa, phải gửi lại cho ông (bà) hoặc bà con thân tộc (người thân) nên sự quan tâm chăm sóc, kiểm tra của gia đình không có hoặc không phát huy tác dụng giáo dục.
– Nguồn kinh phí phục vụ cho các hoạt động giáo dục, thiết bị dạy học của nhà trường còn bất cập, trang bị chưa kịp thời, phụ thuộc vào cấp trên nên ảnh hưởng khá nhiều đến hoạt động của trường, … Chưa được trang bị đồ dùng, thiết bị dạy học theo chương trình GDPT 2018.
– Trên địa bàn thị trấn thiếu các khu vui chơi, giải trí lành mạnh cho thanh thiếu niên, học sinh. Các tệ nạn xã hội xâm nhập vào học sinh thông qua mạng xã hội ngày càng có sự gia tăng. Nhất là tệ nạn thuốc lá điện tử trong học sinh.
– Dịch vụ game bắn cá, internet trên địa bàn nhiều gây ảnh hưởng không nhỏ đến việc học của con em.
2.2. Bối cảnh bên trong
2.2.1. Điểm mạnh của nhà trường
– Nhà trường cơ bản có đủ số phòng học, có 07 phòng học bộ môn, 01 máy chiếu, có 08/10 phòng học đã lắp màn hình, có mạng internet thuận lợi cho việc ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong quản lý và dạy học.
– Tỷ lệ giáo viên/lớp hiện có cơ bản đảm bảo theo quy định.
– Có cán bộ, giáo viên cốt cán trong Hội đồng bộ môn của huyện, tỉnh được tham gia bồi dưỡng chương trình giáo dục phổ thông mới thường xuyên.
– Lãnh đạo nhà trường đảm bảo về năng lực quản lý và trình độ chuyên môn, nghiệp vụ. Tất cả giáo viên giảng dạy đều có kinh nghiệm giảng dạy trên 10 năm. Đa số giáo viên có tay nghề 20 năm trở lên.
– Tỷ lệ học sinh giỏi các cấp có chiều hướng ngày càng đạt tỉ lệ cao.
– Đại đa số học sinh ngoan hiền, lễ phép. Có khoản 80% học sinh có ý thức tốt trong học tập và rèn luyện.
2.2.2 Điểm yếu
– Ý thức tự giác học tập của một số em học sinh chưa cao;
– Khả năng ứng dụng CNTT trong giảng dạy của một số giáo viên còn hạn chế; việc thực hiện chuyển đổi của giáo viên còn chậm theo yêu cầu và sự đầu tư của nhà trường; vẫn còn 03 giáo viên chưa đạt trình độ đào tạo theo chuẩn;
– Công tác giáo dục mũi nhọn, chuyên sâu chưa đạt kết quả cao;
– Phòng học chỉ đáp ứng dạy học 1 buổi/ngày;
– Trường thiếu tất cả các nhân viên chuyên trách: Thư viện, thiết bị, văn thư, kế toán; …
– Tuy sân trường có hoa kiểng, cây xanh nhưng chưa phủ nhiều diện tích sân chơi; chưa có bãi tập thể dục, thể thao riêng và nhà đa năng.
– Nhà trường chưa được trên đầu đồ dùng, thiết bị dạy học theo chương trình GDPT 2018 (Thiếu máy vi tính có kết nối mạng trực tiếp ở các phòng học).
2.3. Định hướng xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường
2.3.1. Quy mô số lớp, số cán bộ, giáo viên, nhân viên và số học sinh toàn trường năm học 2024-2025
– Tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên: 33, trong đó: Đại học sư phạm: 31, Cao đẳng sư phạm: 03, nhân viên hợp đồng NĐ 111: 01; Ban Giám hiệu: 01, giáo viên: 32.
Thống kê học sinh | Tổng số | Chia ra | |||
Lớp 6 | Lớp 7 | Lớp 8 | Lớp 9 | ||
Tổng số học sinh | 505 | 106 | 159 | 130 | 110 |
Trong TS: + Nữ | 265 | 54 | 84 | 70 | 57 |
+ Dân tộc | 10 | 01 | 04 | 04 | 01 |
+ Nữ dân tộc | 07 | 01 | 01 | 04 | 01 |
Số học sinh tuyển mới | 106 | 106 | |||
Trong TS: + Nữ | 54 | 54 | |||
+ Dân tộc | 01 | 01 | |||
+ Nữ dân tộc | 01 | 01 | |||
+ Học sinh khuyết tật | / | / | |||
Số học sinh theo độ tuổi | 505 | 106 | 159 | 130 | 110 |
Chia ra: – Dưới 11 tuổi | |||||
– 11 tuổi | 92 | 92 | |||
– 12 tuổi | 165 | 12 | 153 | ||
– 13 tuổi | 129 | 02 | 06 | 121 | |
– 14 tuổi | 109 | 09 | 100 | ||
– Trên 14 tuổi | 10 | 10 | |||
Số học sinh nữ theo độ tuổi | 265 | 54 | 84 | 70 | 57 |
Chia ra: – Dưới 11 tuổi | |||||
– 11 tuổi | 48 | 48 | |||
– 12 tuổi | 87 | 5 | 82 | ||
– 13 tuổi | 72 | 01 | 02 | 69 | |
– 14 tuổi | 55 | 01 | 54 | ||
– Trên 14 tuổi | 03 | 03 | |||
Số học sinh dân tộc theo độ tuổi | 10 | 01 | 04 | 04 | 01 |
Chia ra: – Dưới 11 tuổi | |||||
– 11 tuổi | 01 | 01 | |||
– 12 tuổi | 04 | 04 | |||
– 13 tuổi | 04 | 04 | |||
– 14 tuổi | 01 | 01 | |||
– Trên 14 tuổi |
2.3.2. Bố trí phòng học, phòng học bộ môn và các phòng chức năng
– Số phòng học: 10 phòng; Buổi sáng khối 6, khối 9; Buổi chiều khối 7, khối 8
– Phòng học bộ môn: 05 Phòng, trong đó: Phòng Tin học: 01, phòng Vật lý-CN: 01, phòng Hóa – Sinh: 01, phòng Lab: 01. (Phòng Âm nhạc: 01, phòng M.Thuật: 01 là phòng học).
– Phòng chức năng: Phòng thư viện, phòng thiết bị, Phòng Giáo viên, phòng các tổ bộ môn, phòng Hiệu trưởng, phòng Phó hiệu trưởng, phòng Kế toán- Văn thư, phòng Truyền thống Đoàn-Đội, phòng Hội đồng, phòng Y Tế.
2.3.3. Định hướng thực hiện chương trình dạy học
Khối lớp 6 (03 lớp), Khối 7 (04 lớp), Khối 8 (03 lớp) ), Khối 9 (03 lớp): Thực hiện theo CT GDPT năm 2018 (Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018), không thực hiện dạy học môn tự chọn. Tổ chức dạy học 06 buổi/tuần, 2 buổi học trái buổi: môn Thể dục, Tin học, Âm nhạc, Mĩ thuật và GDĐP.
2.3.4. Định hướng tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp (Khối 6, khối 7, khối 8, khối 9): Thực hiện theo Kế hoạch giáo dục nhà trường, các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của cấp trên (mỗi lớp 3 tiết/tuần).
2.3.5. Định hướng thực hiện nội dung giáo dục địa phương cho học sinh khối 6, khối 7, khối 8, khối 9:
– Tổ chức dạy học chương trình giáo dục địa phương 1 tiết/tuần.
– Hình thức tổ chức dạy học: Dạy học trên lớp, dạy học trải nghiệm.
– Nội dung: Dạy những vấn đề cơ bản về văn hóa, lịch sử, địa lý, kinh tế, xã hội, môi trường của địa phương tỉnh Trà Vinh.
Tài liệu dạy học: Sử dụng tài liệu của tỉnh Trà Vinh biên soạn do dự án trung học cơ sở vùng khó khăn nhất tài trợ tài liệu.
2.3.6. Định hướng hoạt động khởi nghiệp, hướng nghiệp phân luồng:
– Khối 6-9 thực hiện hoạt động khởi nghiệp theo định hướng của trường và tham gia hội thi các cấp tổ chức (nếu có).
– Khối 9 Thực hiện hướng nghiệp, phân luồng mỗi tuần 01 tiết (Mô đun 1 bộ sách Cánh diều).
- MỤC TIÊU GIÁO DỤC CỦA NHÀ TRƯỜNG
3.1. Mục tiêu chung
– Quán triệt, triển khai thực hiện kịp thời Luật Giáo dục, Luật nhà giáo (nếu có), các Nghị quyết, Chỉ thị, Kết luận của Đảng, các Văn bản chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, của Bộ Giáo dục và Đào tạo về giáo dục và đào tạo cùng với chủ đề năm học 2024-2025: “Đổi mới sáng tạo, nâng cao chất lượng Giáo dục, Đoàn kết kỷ cương”.
– Tổ chức dạy học theo hướng phát triển năng lực của học sinh, nâng cao năng lực của giáo viên chủ nhiệm lớp, của tổ chức, Hội, Đội, gia đình và cộng đồng trong việc quản lý, phối hợp giáo dục toàn diện cho học sinh; bảo đảm thực hiện và hoàn thành chương trình năm học, củng cố và nâng cao chất lượng giáo dục trung học.
– Thực hiện thường xuyên, hiệu quả các phương pháp, hình thức và kỹ thuật dạy học tích cực; đổi mới nội dung, phương thức đánh giá học sinh phù hợp với các phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực; tăng cường kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức, kỹ năng vào giải quyết các vấn đề thực tiễn; đa dạng hóa các hình thức học tập, chú trọng các hoạt động trải nghiệm sáng tạo, nghiên cứu khoa học của học sinh; đẩy mạnh chuyển đổi số trong dạy và học.
– Sau khi học xong cấp THCS học sinh có đủ phẩm chất và năng lực quy định tại chương trình giáo dục bậc học, học sinh biết điều chỉnh bản thân theo các chuẩn mực chung của xã hội, biết vận dụng phương pháp học tập tích cực để hoàn chỉnh tri thức và kỹ năng nền tảng, có hiểu biết ban đầu về các ngành nghề và có ý thức hướng nghiệp để tiếp tục học lên trung học phổ thông, học nghề hoặc tham gia vào cuộc sống lao động.
– Tập trung phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục đáp ứng yêu cầu thực hiện CT GDPT 2018; chú trọng nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của đội ngũ giáo viên, bảo đảm đủ giáo viên theo môn học để tổ chức dạy học các môn học.
– Thực hiện đổi mới cơ chế quản lý giáo dục; thực hiện quản trị trường học dân chủ, kỷ cương, nền nếp, chất lượng và hiệu quả trong trường trung học; tổ chức các phong trào thi đua, nhân rộng các điển hình tiên tiến trong công tác dạy học.
– Phấn đấu giữ vững trường đạt trường chuẩn quốc gia mức độ 1, từng bước xây dựng đạt mức độ 2, xây dựng môi trường giáo dục chuyên nghiệp, chất lượng, cảnh quang trường học xanh – sạch – đẹp, xứng đáng thuộc tốp đầu những đơn vị về chất lượng giáo dục ở cấp THCS của huyện Cầu Ngang.
3.2. Mục tiêu cụ thể
– Đối với học sinh lớp 6, 7, 8,9 thực hiện CT GDPT 2018, kết quả đạt được:
+ Tỷ lệ huy động ra lớp đạt 99,5% trở lên.
+ Về năng lực: (10 năng lực)
Xếp loại cuối năm: Giỏi (XS) 25%; Khá 50%; Đạt 24%; chưa đạt 1%.
+ Về phẩm chất: (5 phẩm chất)
Xếp loại cuối năm: Tốt 82%; Khá 15%; TB 03%.
– Riêng Đối với các lớp 9:
+ Đảm bảo 100% học sinh trong độ tuổi ra lớp, học sinh bỏ học giữa chừng không quá 1%.
+ 100% học sinh lớp 9 TN THCS.
+ Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS học tiếp lên THPT đạt 75-80%, học nghề đạt 20-25%. Giữ vững tỷ lệ thi tuyển sinh lớp 10 cao hơn trong cụm Mỹ Long 3%.
+ Tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp: huy động từ 90% trở lên học sinh tham gia và đạt kết quả khá, tốt.
+ Tổ chức được 4 hoạt động giáo dục kỹ năng sống/năm học, đảm bảo 100% học sinh cần được hỗ trợ được nhà trường đáp ứng kịp thời.
+ Học sinh đạt học sinh giỏi cấp trường: 20, cấp huyện: 06, cấp tỉnh: 03
– Một số chỉ tiêu liên quan:
+ Tham gia đầy đủ các hội thi, kỳ thi do ngành và địa phương tổ chức phấn đấu đạt giải. Có 03 sản phẩm nghiên cứu khoa học dự thi các cấp.
+ 100% học sinh tham gia bảo hiểm y tế.
+ 100% học sinh ký cam kết thực hiện trường học an toàn, trường an toàn về an ninh trật tự, không vi phạm tệ nạn xã hội, …
+ Duy trì đạt chuẩn PCGD THCS mức độ 3. Đạt chuẩn phổ cập trung học.
– Các danh hiệu thi đua:
+ Chiến sĩ thi đua cơ sở : 4-5 người (xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ); Còn lại đạt danh hiệu lao động tiên tiến.
+ Nhà trường đạt danh hiệu tập thể lao động tiên tiến.
+ Công đoàn vững mạnh (Hoàn thành tốt nhiệm vụ), Liên đội vững mạnh.
+ Đơn vị đạt chuẩn văn hóa cấp huyện.
+ Trường đạt danh hiệu trường an toàn về an ninh trật tự năm 2024.
- NỘI DUNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC
4.1. Chương trình chính khóa (GDPT 2018) cho khối lớp 6, 7, 8, 9
Học kỳ I:
MÔN/TUẦN | Tuần 1 | Tuần 2 | Tuần 3 | Tuần 4 | Tuần 5 | Tuần 6 | Tuần 7 | Tuần 8 | Tuần 9 | Tuần 10 | Tuần 11 | Tuần 12 | Tuần 13 | Tuần 14 | Tuần 15 | Tuần 16 | Tuần 17 | Tuần 18 | Tổng thời lượng /môn | |
Ngữ văn | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 72 | |
Toán | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 72 | |
Tiếng Anh | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 54 | |
GDCD | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 18 | |
Lịch sử và Địa lý | Lịch sử | 2 | 2 | 2 | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 | 2 | 2 | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 | 1 | 27 |
Địa lý | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 | 2 | 2 | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 | 2 | 2 | 2 | 1 | 2 | 27 | |
Khoa học Tự nhiên 6 | Lý | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 18 |
Hóa | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 18 | |
Sinh | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 36 | |
Khoa học Tự nhiên 7 | Lý | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 27 |
Hóa | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 18 | |
Sinh | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 27 | |
Khoa học Tự nhiên 8 | Lý | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 23 |
Hóa | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 31 | |
Sinh | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 18 | |
Khoa học Tự nhiên 9 | Lý | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 27 |
Hóa | 2 | 2 | 2 | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 27 | |
Sinh | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 18 | |
Công nghệ 6, 7 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 18 | |
Công nghệ 8 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 1 | 35 | |
Công nghệ 9 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 1 | 1 | 26 | |
Tin học | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 18 | |
GDTC | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 36 | |
Nghệ Thuật | Âm nhạc | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 18 |
M.Thuật | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 18 | |
HĐTN-HN | HĐ1 |
3
|
3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 54 |
HĐ2 | ||||||||||||||||||||
HĐ3 | ||||||||||||||||||||
GDĐP | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 18 | |
Tổng số tiết bắt buộc/tuần | 29
K9-30 |
29
K9-30 |
29
K9-30 |
29
K9-30 |
29
K9-30 |
29
K9-30 |
29
K9-30 |
29
K9-30 |
29
K9-30 |
29 |
29 |
29 |
29 |
29 |
29 |
29 |
29 |
29 |
/ |
Học kỳ II
MÔN/TUẦN | Tuần 19 | Tuần 20 | Tuần 21 | Tuần 22 | Tuần 23 | Tuần 24 | Tuần 25 | Tuần 26 | Tuần 27 | Tuần 28 | Tuần 29 | Tuần 30 | Tuần 31 | Tuần 32 | Tuần 33 | Tuần 34 | Tuần 35 | Tổng thời lượng /môn | |
Ngữ văn | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 68 | |
Toán | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 68 | |
Tiếng Anh | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 51 | |
GDCD | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 17 | |
Lịch sử và Địa lý | Lịch sử | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 | 2 | 2 | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 | 2 | 2 | 2 | 1 | 26 |
Địa lý | 2 | 2 | 2 | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 | 2 | 2 | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 | 27 | |
Khoa học tự nhiên 6 | Lý | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 | 2 | 2 | 2 | 21 |
Hóa | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 17 | |
Sinh | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | 30 | |
Khoa học tự nhiên 7 | Lý | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 17 |
Hóa | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 17 | |
Sinh | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 34 | |
Khoa học tự nhiên 8 | Lý | 2 | 2 | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 20 |
Hóa | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 17 | |
Sinh | 1 | 1 | 1 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 31 | |
Khoa học tự nhiên 9 | Lý | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 17 |
Hóa | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 1 | 1 | 1 | 31 | |
Sinh | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 | 2 | 2 | 20 | |
Công nghệ 6, 7, 8 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 17 | |
Công nghệ 9 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 26 | |
Tin học | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 17 | |
GDTC | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 34 | |
Nghệ Thuật | Âm nhạc | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 17 |
M.Thuật | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 17 | |
HĐTN-HN | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 51 | |
GDĐP | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 17 | |
Tổng số tiết bắt buộc/tuần | 29
K8 -30 |
29
K8 -30 |
29
K8 -30 |
29
K8 -30 |
29
K8 -30 |
29
K8 -30 |
29
K8 -30 |
29
K8 -30 |
29
K89 -30 |
nt27 | nt | nt | nt | nt | nt | nt | nt | / |
4.2. Hoạt động trải nghiệm – hướng nghiệp
Đối với lớp 6, 7, 8, 9: Thực hiện theo kế hoạch dạy học 3tiết/tuần theo thời khóa biểu chính khóa. Có lồng ghép giáo dục giới vào chủ đề thích hợp.
4.3. Chương trình tăng cường/mở rộng
4.3.1. Bồi dưỡng học sinh giỏi
– Giáo viên dạy lớp nào thì có trách nhiệm bồi dưỡng học sinh lớp đó.
– Đầu năm nhà trường tổ chức thi chọn học sinh giỏi các khối lớp 6, 7, 8, 9 cấp trường. Trên cơ sở đó lớp 9 thành lập đội tuyển, tổ chức bồi dưỡng ôn luyện để tham gia dự thi cấp huyện, tỉnh.
– Khối lớp 6, 7, 8, 9 tổ chức thi 9 bộ môn: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lý, Tin học; Riêng khối lớp 9 trên cơ sở kết quả thi học sinh giỏi cấp trường vào đầu năm học và được chọn vào đội tuyển của nhà trường chuẩn bị thi cấp huyện, tỉnh. Phân công giáo viên có năng lực, kinh nghiệm phụ trách công tác bồi dưỡng đội tuyển học sinh giỏi.
– Tổ chức dạy thêm các môn môn Ngữ văn, toán, anh văn, cho học sinh khối 6,7,8 ít nhất 2 tiết/ tuần/môn theo nhu cầu đăng ký của phụ huynh. Mức thu theo Nghị quyết HĐND tỉnh 5000đ/tiết/HS (chỉ thu phần vượt giờ của giáo viên).
4.3.2. Phụ đạo học sinh yếu kém
– Giáo viên dạy lớp nào thì có trách nhiệm phụ đạo học sinh lớp đó.
– Yêu cầu giáo viên lập danh sách đối với 3 (ba) môn Toán, Tiếng Anh, Ngữ văn trên cơ sở đó Hiệu trưởng phân công giáo viên phụ trách bộ môn dạy phụ đạo và được tính trong việc tinh giảm tiết dạy (nếu có).
– Các môn khác có HS yếu sẽ phụ đạo ngay trong giờ dạy và bằng cách giao tài liệu, giao bài cho học sinh, phân công HS kèm cặp và có sự kiểm tra của GVBM.
– Tổ chức dạy tăng tiết 03 môn Ngữ văn, toán, anh văn cho học sinh khối 9 ít nhất 6 tiết/ tuần. Mức thu theo Nghị quyết HĐND tỉnh 5000đ/tiết/HS.
4.4. Hoạt động ngoại khóa
– Tổ chức tìm hiểu về các ngày truyền thống của nhà trường, các ngày lễ dành cho Thầy/Cô, Cha/Mẹ và lịch sử truyền thống của địa phương.
– Các chương trình trải nghiệm, nói chuyện chuyên đề, giao lưu văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao. Tổ chức 01 chuyến đi trải nghiệm ngoài tỉnh cho học sinh.
4.5. Câu lạc bộ
4.5.1. Câu lạc bộ Tiếng Anh và các môn học.
– Mỗi tháng tổ chức cho học sinh sinh hoạt 01 lần.
– Nội dung, hình thức do nhóm bộ môn Tiếng Anh, các môn học do tổ trưởng chuyên môn tham mưu với Ban Giám hiệu tổ chức vào thứ 2 hàng tuần chào cờ.
4.5.2. Câu lạc bộ thể thao.
Chỉ đạo giáo viên GDTC tuyển chọn học sinh có năng khiếu tham gia các bộ môn và tập luyện tham gia hội thao các cấp.
Tổ chức giải bóng đá học sinh vào tháng 3 (hoặc điều kiện cho phép)
4.5.3. Câu lạc bộ văn nghệ
Chỉ đạo giáo viên âm nhạc tuyển chọn học sinh có năng khiếu ca hát, diễn xuất tham gia câu lạc bộ văn nghệ và tập luyện tham gia hội diễn các cấp. Nhất là các hội thi hưởng ứng tháng hành động vì trẻ em (tháng 5/2025).
Tổ chức tốt các hội diễn văn nghệ tại trường theo từng chủ điểm và các ngày lễ trong năm học.
4.6. Hoạt động lồng ghép giới, GD Quốc phòng và lồng ghép môn Ngữ văn
Thực hiện theo hướng dẫn có kế hoạch riêng theo từng môn từ tổ chuyên môn ở 02 môn là Giáo dục công dân, khoa học tự nhiên, 01 hoạt động giáo dục là Hoạt động trãi nghiệm, hướng nghiệp và kế hoạch của trường (đính kèm). Thực hiện lồng ghép GD Quốc phòng theo hướng dẫn ở 03 môn học: Ngữ văn, lịch sử và địa lý.
- KHUNG THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG TRONG NGÀY
BUỔI | TIẾT | GIỜ VÀO | GIỜ RA | GHI CHÚ |
SÁNG | 1 | 7 Giờ | 7 Giờ, 45 phút | |
2 | 7 Giờ, 50 phút | 8 Giờ, 35 phút | ||
3 | 8 Giờ, 55 phút | 9 Giờ, 40 phút | ||
4 | 9 Giờ, 45 phút | 10 Giờ, 30 phút | ||
5 | 10 Giờ, 35 phút | 11 Giờ, 20 phút | ||
CHIỀU | 1 | 12 Giờ, 30 phút | 13 Giờ, 15 phút | |
2 | 13 Giờ, 20 phút | 14 Giờ, 05 phút | ||
3 | 14 Giờ, 10 phút | 15 Giờ, 55 phút | ||
4 | 15 Giờ, 15 phút | 16 Giờ, 00 phút | ||
5 | 16 Giờ, 05 phút | 16 Giờ, 50 phút |
- KẾ HOẠCH TỔNG HỢP CỦA NĂM HỌC 2024-2025
6.1. Khung kế hoạch thời gian năm học 2024 – 2025
– Ngày tựu trường: 26/8/2024 – 31/8/2024.
– Ngày khai giảng: 05/9/2024.
– Học kỳ 1: Từ 09/9/2024 đến 11/01/2025.
Kiểm tra giữa kỳ 1: từ 04/11/2024 đến 15/11/2024.
Kiểm tra cuối kỳ 1: từ 06/01/2025 đến 10/01/2025.
– Học kỳ 2: Từ 13/01/2025 đến 23/5/2025.
Nghỉ tết Âm lịch: từ 20/01/2025 đến 31/01/2025
Kiểm tra giữa kỳ 2: từ 24/3/2025 đến 04/4/2025
Kiểm tra cuối kỳ 2: từ 19/5/2025 đến 23/5/2025
Xét tốt nghiệp THCS trước ngày 30/6/2025
– Kết thúc năm học: Trước 31/5/2025
6.2. Lịch công tác và các hoạt động chuyên môn năm học 2024-2025
Thời gian | Nội dung công tác |
8/2024 |
– Tham dự các lớp học chính trị, chuyên môn.
– Ổn định nhân sự, phân công chuyên môn chuẩn bị năm học. – Dự hội nghị tổng kết năm học 2023-2024 và triển khai nhiệm vụ năm học 2024-2025 cấp THCS của Sở GD&ĐT tổ chức, – Chuẩn bị khai giảng năm học 2024-2025. |
9/2024 |
– Tổ chức Khai giảng năm học mới.
– Xây dựng các kế hoạch thực hiện phương hướng, nhiệm vụ năm học theo hướng dẫn của Sở và Phòng GD&ĐT. – Duyệt kế hoạch giáo dục cá nhân. – Tham gia họp tổng kết hội đồng bộ môn. – Tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp và định hướng NN. – Triển khai nội dung các văn bản về các Hội thi, cuộc thi: Hội thi giáo viên dạy giỏi, giáo viên chủ nhiệm lớp giỏi (cấp trường, huyện); hội thi làm ĐDDH tự làm các cấp trường, huyện. Cuộc thi Văn hay chữ tốt cấp THCS, cuộc thi KHKT các cấp.
|
10/2024 |
– Xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ năm 2024-2025.
– Xây dựng các kế hoạch chuyên đề năm học 2024-2025. – Tiếp đoàn Kiểm tra của huyện v/v tiến độ thực hiện công tác phổ cập giáo dục THCS – Tham gia tập huấn đại trà, bồi dưỡng giáo viên THCS thực hiện chương trình GDPT 2018 (nếu có). – Tham gia Hội thảo chuyên môn cấp huyện định hướng phát triển năng lực học sinh. Tổ chức và tham gia các hội thi cấp huyện. – Tham dự Tổng kết hoạt động năm học 2023 – 2024, triển khai Kế hoạch hoạt động các bộ môn năm học 2024 – 2025 do Sở GD&ĐT Trà Vinh tổ chức. – Tiếp tục Phối hợp với Hon Da Trà Vinh (Imex) tổ chức tuyên truyền an toàn giao thông cho học sinh (nếu có). |
11/2024 |
– Tăng cường các giải pháp nâng cao chất lượng đại trà, nâng cao hiệu quả phong trào mũi nhọn.
– Công tác đổi mới phương pháp dạy học, chuyển đổi số của ngành. – Kiểm tra giữa kỳ 1, phân tích chất lượng giữa học kỳ 1 – Tổ chức cuộc thi IOE, Violympic cấp trường. – Kiểm tra nội bộ theo kế hoạch. – Tiếp tục dự tập huấn bồi dưỡng giáo viên THCS thực hiện chương trình GDPT 2018. – Tiếp đoàn kiểm tra PCGD các cấp. |
12/2024 |
– Duy trì nền nếp dạy-học.
– Kiểm tra nội bộ theo kế hoạch. – Kiểm tra tiến độ thực hiện chương trình giảng dạy bộ môn – Tham gia chuyên đề chuyên môn cấp huyện. – Tổ chức ôn tập HKI – Tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp – Tiếp đoàn kiểm tra Sở GDĐT Trà Vinh kiểm tra công nhận đạt chuẩn PCGDTHCS – Tham dự Cuộc thi KHKT cấp huyện, tỉnh – Tham gia dự thi giải Toán, Lý, Hoá, Sinh trên máy tính cầm tay vòng huyện năm học 2024-2025 – Tham dự hội thi Đồ dùng dạy học tự làm cấp huyện – Cập nhật hồ sơ kiểm định chất lượng, trường chuẩn quốc gia |
01/2025 |
– Tiếp tục triển khai công tác phụ đạo, bồi dưỡng HSG
– Xét chọn GVCN giỏi – Kiểm tra nội bộ theo kế hoạch. – Tổ chức kiểm tra và chấm bài kiểm tra cuối kỳ 1, đánh giá, phân tích chất lượng học sinh cuối kỳ 1 – Hoàn thành học bạ học kì I, sơ kết công tác chuyên môn học kì I – Phân công chuyên môn, xếp TKB học kì II – Hoàn thành CSDL trên hệ thống cuối HKI – Tham gia Cuộc thi KHKT dành cho học sinh trung học cơ sở cấp tỉnh. – Tham gia hội thi Đồ dùng dạy học tự làm cấp tỉnh. – Tham gia cuộc thi IOE, Violympic cấp huyện. – Bắt đầu học kỳ 2: 13/01/2025. – Cập nhật hồ sơ kiểm định chất lượng, trường chuẩn quốc gia (nếu có) |
02/2025 |
– Tiếp tục triển khai công tác phụ đạo, bồi dưỡng HSG
– Các tổ chuyên môn triển khai các chuyên đề dạy học – Kiểm tra nội bộ theo kế hoạch. – Tham gia Hội thảo chuyên môn theo cụm; – Tham gia Cuộc thi giải Toán trên máy tính cầm tay vòng tỉnh năm học 2024-2025; – Tham gia Hội thi GV dạy giỏi cấp huyện (nếu có) – Cập nhật hồ sơ kiểm định chất lượng, trường chuẩn quốc gia (nếu có) |
3/2025 |
– Kiểm tra nội bộ theo kế hoạch.
– Kiểm tra giữa kì II. – Phối hợp Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp- Giáo dục thường xuyên tổ chức tư vấn hướng nghiệp và phân luồng học sinh THCS. – Tổ chức Hội thi đố vui để học và các hoạt động TDTT khác mừng ngày sinh nhật Đoàn 26/3/2025 – Tiếp tục bồi dưỡng học sinh giỏi khối 9 – Tiếp tục phụ đạo học sinh yếu 6, 7, 8, 9 – Các tổ chuyên môn triển khai các chuyên đề dạy học, thực hiện giáo dục STEM – Tổ chức hoạt động trải nghiệm: Tổ chức Các trò chơi dân gian – Hội giảng các môn học chào mừng ngày thành lập Đoàn TNCSHCM 26/3; – Thi học sinh giỏi lớp 9 cấp huyện năm 2025. – Tham gia cuộc thi IOE, Violympia cấp tỉnh. – Tham gia Hội thi Giáo viên dạy giỏi cấp huyện, cấp tỉnh – Cập nhật hồ sơ kiểm định chất lượng, trường chuẩn quốc gia |
4/2025 |
– Kiểm tra nội bộ theo kế hoạch
– Tổ chức kiểm tra giữa HKII – Tổ chức hoạt động trải nghiệm: Tổ chức cuộc thi tìm hiểu chiến thắng 30/4 (giải phóng hoàn toàn MN, thông nhất đất nước) – Tiếp tục phụ đạo học sinh yếu theo lịch – Kiểm tra việc dạy thêm, học thêm của giáo viên – Tham gia thi học sinh giỏi vòng tỉnh lớp 9 năm học 2024 – 2025. |
5/2025 |
– Rà soát việc thực hiện chương trình đảm bảo đúng tiến độ
– Tổ chức ôn tập và Kiểm tra cuối kì II – Hoàn thành đánh giá xếp loại học sinh và vào sổ điểm kịp thời – Tổng kết công tác chuyên môn năm học, hoàn thành các báo cáo và biểu mẫu thống kê chuyên môn nộp về phòng GD và ĐT – Tổ chức ôn tập HS lớp 9 chuẩn bị kì thi tuyển sinh lớp 10 THPT – Kiểm tra hồ sơ, giáo án giáo viên và các tổ chuyên môn. – Xét công nhận tốt nghiệp THCS (Hội đồng xét của Trường) – Tham gia cuộc thi học sinh với ý tưởng khởi nghiệp cấp huyện. – Cập nhật hồ sơ kiểm định chất lượng, trường chuẩn quốc gia |
6/2025 |
– Tham gia thi Tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2025 – 2026 và tham coi thi và chấm thi;
– Xét công nhận tốt nghiệp THCS chính thức tại PGD – Tổ chức tập huấn cho CBQL, GV chương trình, nội dung SGK lớp 6-9 CTGDPT 2018 thực hiện trong năm học 2025-2026 (nếu có). |
7/2025 |
– Xét tuyển sinh vào lớp 6
– Tham gia kỳ thi TN. THPT 2025 (coi thi). – Tham gia cuộc thi học sinh với ý tưởng khởi nghiệp cấp tỉnh.
|
- 7. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
7.1.Thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông bảo đảm chất lượng
7.1.1. Xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà trường bảo đảm sử dụng hiệu quả đội ngũ giáo viên, cơ sở vật chất, thiết bị dạy học
Nhà trường xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường phù hợp với đội ngũ giáo viên, cơ sở vật chất, thiết bị dạy học của nhà trường, trong đó tập trung một số nội dung sau:
- a) Đối với việc tổ chức dạy học các môn học lựa chọn và các chuyên đề học tập lựa chọn cấp trung học phổ thông: Nhà trường tăng cường tổ chức xếp các lớp học dành cho các môn học, hoạt động giáo dục bắt buộc và các lớp học riêng theo từng môn học lựa chọn, chuyên đề học tập lựa chọn để đáp ứng tối đa nguyện vọng của học sinh; phân công giáo viên và xây dựng thời khóa biểu giữa các lớp học bảo đảm tính khoa học, sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất và đội ngũ giáo viên của nhà trường; tổ chức tốt việc tư vấn và cho học sinh đăng kí, lựa chọn các môn học, chuyên đề học tập lựa chọn bảo đảm công khai, minh bạch.
- b) Nhà trường chỉ đạo tăng cường sinh hoạt chuyên môn dựa trên nghiên cứu bài học, tổ chức các hội thảo, tọa đàm trao đổi về tổ chức thực hiện chương trình; đánh giá, rút kinh nghiệm trong quá trình dạy học và điều chỉnh kịp thời kế hoạch dạy học phù hợp với thực tế tại địa phương, cơ sở giáo dục; tăng cường phối hợp, huy động, trao đổi giáo viên giữa các trường trong khu vực để sử dụng hiệu quả đội ngũ giáo viên hiện có.
- c) Đối với các môn học Khoa học tự nhiên, Lịch sử và Địa lí, Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp tiếp tục thực hiện theo hướng dẫn tại Công văn số 5636/BGDĐT-GDTrH ngày 10/10/2023 của Bộ GDĐT và Công văn số 2016/SGDĐT-GDTrH ngày 25/10/2023 của Sở GDĐT về việc triển khai thực hiện Công văn 5636/BGDĐT-GDTrH. Riêng đối với Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp nhà trường thực hiện 3 tiết/tuần (thời lượng chương trình: 105 tiết/1 năm học).
– Phân công giảng dạy: ưu tiên phân công giáo viên đảm nhận các nội dung phù hợp với chuyên môn được đào tạo; khi tổ chức hoạt động có quy mô theo khối, lớp hoặc toàn khối thì phân công rõ người chủ trì, người phối hợp từ đó xác định nhiệm vụ của từng giáo viên được phân công; giáo viên đảm nhận dạy lớp nào được thể hiện trên thời khóa biểu và được tính giờ thực hiện đối với nội dung đó theo phân phối chương trình. Tuy nhiên tùy theo điều kiện của từng bộ môn mà việc phân công phù hợp có thể 01 (một) giáo viên hay nhiều giáo viên phụ trách; Xây dựng phân phối chương trình trong đó xác định cụ thể nội dung hoạt động và thời lượng thực hiện theo từng loại hình hoạt động quy định trong chương trình.
– Sắp xếp bố trí thời khóa biểu: thời lượng dành cho Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp là 3 tiết/tuần. Nhưng tùy theo điều kiện cơ sở vật chất của từng nhà trường mà phân phối số tiết/tuần (số tiết/tháng) cho phù hợp đảm bảo tổng số tiết là 105 tiết/1 năm học (có thể không nhất thiết phải sắp xếp thời khóa biểu theo hàng tuần).
– Hình thức: Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp được tổ chức trong và ngoài lớp học, trong và ngoài trường học; theo quy mô nhóm, lớp học, khối lớp hoặc quy mô trường; với bốn loại hình hoạt động chủ yếu là dưới dạng Sinh hoạt dưới cờ, Sinh hoạt lớp (không tích hợp, lồng ghép trong sinh hoạt dưới cờ và sinh hoạt lớp), Hoạt động giáo dục theo chủ đề và Hoạt động câu lạc bộ; với sự tham gia, phối hợp, liên kết của nhiều lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường như: giáo viên chủ nhiệm lớp, giáo viên môn học, cán bộ tư vấn tâm lí học đường, cán bộ Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, cán bộ Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam, cán bộ phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, cán bộ quản lí nhà trường, cha mẹ học sinh, chính quyền địa phương, các tổ chức, cá nhân trong xã hội.
- d) Tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 31/CT-TTg ngày 04/12/2019 của Thủ tướng Chính phủ về giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh, sinh viên; tăng cường công tác giáo dục kỹ năng sống, xây dựng văn hóa ứng xử trong trường học; công tác tư vấn tâm lý cho học sinh phổ thông; công tác xã hội trong trường học. Tiếp tục thực hiện hiệu quả việc tích hợp các nội dung giáo dục lồng ghép phù hợp khác theo quy định.
- e) Tiếp tục triển khai thực hiện Quyết định số 1076/QĐ-TTg ngày 17/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án tổng thể phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học giai đoạn 2016-2020 và định hướng đến năm 2025: tiếp tục đẩy mạnh các hoạt động thể thao học sinh gắn kết với nội dung môn học giáo dục thể chất thuộc CT GDPT 2018. Chỉ đạo các cơ sở giáo dục trung học duy trì nền nếp thực hiện các bài thể dục, tập luyện và tổ chức thi đấu các môn thể thao nhằm phát triển thể lực toàn diện cho học sinh.
- f) Khi trường có đủ điều kiện về giáo viên, cơ sở vật chất tổ chức dạy học 2 buổi/ngày theo hướng kết hợp dạy học văn hóa với tổ chức các hoạt động trải nghiệm; tăng cường phụ đạo cho học sinh còn hạn chế về kết quả học tập; tăng cường tiếng Việt cho học sinh dân tộc thiểu số và tổ chức dạy học các môn học tiếng dân tộc thiểu số khi có đủ điều kiện theo quy định. Thực hiện hiệu quả nhiệm vụ giáo dục hòa nhập cho học sinh khuyết tật; triển khai mô hình giáo dục từ xa cho học sinh khuyết tật không có điều kiện đến trường dựa trên công nghệ thông tin và truyền thông phù hợp với điều kiện của địa phương, cơ sở giáo dục.
7.1.2. Thực hiện hiệu quả các phương pháp và hình thức dạy học
- a) Xây dựng kế hoạch bài dạy bảo đảm các yêu cầu về phương pháp dạy học, kĩ thuật dạy học, kiểm tra, đánh giá, sử dụng thiết bị dạy học và học liệu; bảo đảm đủ thời gian để học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập đã đặt ra nhằm phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh; tránh việc áp dụng hình thức, khuôn mẫu.
- b) Khuyến khích tổ chức các hoạt động văn hóa-văn nghệ, thể dục-thể thao trên cơ sở tự nguyện của nhà trường, cha mẹ học sinh và học sinh, phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi và nội dung học tập của học sinh trung học; tăng cường giao lưu, hợp tác nhằm thúc đẩy hứng thú học tập của học sinh, bổ sung hiểu biết về các giá trị văn hóa truyền thống dân tộc và tinh hoa văn hoá thế giới. Tiếp tục thực hiện tốt việc sử dụng di sản trong dạy học một số môn học, hoạt động giáo dục phù hợp.
- c) Thực hiện các nhiệm vụ chuyển đổi số trong hoạt động dạy học và quản lý giáo dục của các cấp theo lộ trình, bao gồm ứng dụng công nghệ thông tin trong việc đổi mới phương pháp và hình thức tổ chức dạy học, kiểm tra, đánh giá; ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý quá trình dạy học và quản trị nhà trường.
7.1.3. Thực hiện hiệu quả các phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
- a) Thực hiện đánh giá học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông theo Thông tư số 22/2021/TT-BGDĐT ngày 20/7/2021 của Bộ trưởng Bộ GDĐT và Thông tư số 43/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ GDĐT quy định về đánh giá học viên theo Chương trình GDTX cấp THCS và cấp THPT (nếu có); xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá phù hợp với kế hoạch dạy học; không kiểm tra, đánh giá vượt quá yêu cầu cần đạt của Chương trình GDPT.
- b) Khuyến khích các tổ chuyên môn, giáo viên xây dựng ngân hàng câu hỏi, ngân hàng đề kiểm tra nộp trường. Đối với các môn học, hoạt động giáo dục đánh giá bằng nhận xét, khuyến khích thực hiện việc kiểm tra, đánh giá định kì thông qua bài thực hành, dự án học tập phù hợp với đặc thù môn học, hoạt động giáo dục.
- c) Hướng dẫn về kiểm tra, đánh giá cho học sinh lớp 9 chuẩn bị thi tuyển sinh vào lớp 10 phù hợp quy định; Đối với tuyển sinh lớp 10 chuyên liên quan đến môn Khoa học tự nhiên, Sở GDĐT sẽ thông báo tỉ lệ giữa phần nội dung kiến thức chung của cả môn học và phần riêng theo phân môn trong kế hoạch tuyển sinh chuyên. Đối với môn Ngữ văn, tiếp tục thực hiện kiểm tra, đánh giá theo Công văn số 3175/BGDĐT-GDTrH ngày 21/7/2022 của Bộ GDĐT.
7.1.4. Nâng cao chất lượng giáo dục hướng nghiệp, định hướng phân luồng
- a) Tiếp tục nâng cao chất lượng giáo dục hướng nghiệp trong các cơ sở giáo dục trung học, trong đó tập trung đổi mới nội dung, phương pháp, hình thức giáo dục hướng nghiệp; phát triển đội ngũ giáo viên kiêm nhiệm làm nhiệm vụ tư vấn, hướng nghiệp; huy động nguồn lực xã hội tham gia giáo dục hướng nghiệp; tăng cường tư vấn hướng nghiệp theo định hướng nghề nghiệp cấp trung học phổ thông. Tiếp tục đẩy mạnh triển khai thực hiện giáo dục STEM trong trường trung học, bảo đảm chất lượng, hiệu quả.
- b) Định hướng hiệu quả việc phân luồng học sinh sau trung học cơ sở và sau trung học phổ thông theo học các chương trình giáo dục, đào tạo phù hợp với năng lực, sở trường, nguyện vọng của học sinh; tạo môi trường hỗ trợ khởi nghiệp trong trường trung học; tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức, trang bị kiến thức, kỹ năng về lựa chọn nghề nghiệp, khởi nghiệp nhằm thúc đẩy tinh thần khởi nghiệp, lập nghiệp của học sinh trung học. Thực hiện tốt các văn bản chỉ đạo định hướng phân luồng của Ban chỉ đạo huyện.
7.1.5. Nâng cao chất lượng dạy học tiếng Anh giáo dục trung học
– Tiếp tục thực hiện hiệu quả mục tiêu của Đề án dạy và học ngoại ngữ theo Kế hoạch số 31/KH-UBND ngày 28/3/2023 của UBND tỉnh Trà Vinh về việc thực hiện nhiệm vụ năm 2024 đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống quốc dân giai đoạn 2017-2025 của tỉnh Trà Vinh.
– Phối hợp với Trường Đại học Cần Thơ bồi dưỡng nâng cao năng lực sư phạm cho đội ngũ giáo viên tiếng Anh, đáp ứng yêu cầu đổi mới phương pháp dạy và học tiếng Anh theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực người học; bảo đảm cơ cấu, số lượng và chất lượng đội ngũ giáo viên tiếng Anh, đáp ứng yêu cầu và tiến độ triển khai chương trình GDPT 2018, phấn đấu đến cuối năm học sẽ có 100,0% giáo viên Tiếng Anh của nhà trường đạt trình độ chuẩn để giảng dạy tiếng Anh hệ 10 năm của cấp học.
– Bổ sung trang thiết bị thiết yếu, học liệu cơ bản đáp ứng yêu cầu ứng dụng CNTT trong dạy và học ngoại ngữ; tiếp tục xây dựng và triển khai thí điểm hệ thống hỗ trợ dạy học tiếng Anh trực tuyến và trên máy tính cho giáo dục trung học.
7.1.6. Tham gia, tổ chức các kỳ thi, cuộc thi, hội thi
– Tổ chức, đánh giá rút kinh nghiệm Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2024 để khắc phục những hạn chế, yếu kém, nâng cao chất lượng Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2025 và tham gia các Kỳ thi, Cuộc thi cấp quốc gia (khoa học kỹ thuật cấp quốc gia dành cho học sinh trung học, thi học sinh giỏi quốc gia) đảm bảo công bằng, khách quan, trung thực theo hướng dẫn của Bộ GDĐT (có văn bản hướng dẫn riêng).
– Tiếp tục tổ chức các Cuộc thi dành cho học sinh phổ thông theo Công văn số 5814/BGDĐT-GDTrH ngày 07/12/2017 của Bộ GDĐT về việc tổ chức các cuộc thi dành cho học sinh phổ thông từ năm học 2017-2018, trong đó lưu ý các kỳ thi, cuộc thi, hội thi theo Nghị quyết số 27/2023/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Trà Vinh về quy định nội dung, mức chi để tổ chức các kỳ thi, cuộc thi, hội thi trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Trà Vinh. Trường tổ chức tốt các hội thi, hội thao và nhất là thi học sinh giỏi cấp trường.
7.1.7. Công tác phụ đạo yếu kém, bồi dưỡng học sinh giỏi.
Xây dựng kế hoạch tổ chức phụ đạo học sinh yếu, kém và bồi dưỡng học sinh giỏi ngay từ đầu năm học. Về thủ tục hồ sơ thực hiện theo Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16/5/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành về dạy thêm, học thêm; về công tác thu chi thực hiện theo Nghị quyết số 10/2023/NQ-HĐND ngày 14/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh về Quy định khoản thu, mức thu và cơ chế quản lý thu chi các dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục, đào tạo đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
7.2. Phát triển mạng lưới trường, lớp; nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục trung học cơ sở, phổ cập giáo dục trung học; nâng cao chất lượng giáo dục trung học
7.2.1. Phát triển mạng lưới trường, lớp đảm bảo chất lượng giáo dục
- a) Bảo đảm các điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học tối thiểu theo quy định, học liệu để thực hiện hiệu quả nhiệm vụ năm học; đầu tư và tận dụng tối đa cơ sở vật chất của nhà trường để tổ chức dạy học nhiều hơn 06 buổi/tuần, bảo đảm chủ động, linh hoạt thực hiện chương trình. Tham mưu Phòng GD&ĐT, Ban quản lý dự án của huyện sớm khởi công các hạng mục công trình đã phê duyệt để đảm bảo cơ sở vật chất theo lộ trình thực hiện CTGDPT 2018.
- b) Bảo đảm phòng học và phòng chức năng phù hợp với các thiết bị dạy học theo chương trình giáo dục trung học; tăng cường cơ sở vật chất, hạ tầng kĩ thuật để bảo đảm chất lượng việc dạy học và kiểm tra, đánh giá.
- c) Tiếp tục phát triển kho video bài dạy minh họa, kho học liệu điện tử; thiết bị dạy học điện tử; xây dựng tài liệu dạy học điện tử để hỗ trợ giáo viên tổ chức dạy học bảo đảm chất lượng và hiệu quả. Thực hiện sử dụng có hiệu quả các bộ thiết bị đã mua sắm năm 2022. Tiếp tục tham mưu UBND huyện trong việc mua sắm đồ dùng, thiết bị dạy học theo chương trình GDPT 2018.
7.2.2. Phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục
- a) Chuẩn hóa đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục
– Rà soát cơ cấu đội ngũ giáo viên theo môn học, hoạt động giáo dục; xây dựng và thực hiện kế hoạch tuyển dụng giáo viên bảo đảm số lượng và chất lượng, cân đối về cơ cấu, nhất là giáo viên các môn Tin học, Ngoại ngữ, Mĩ thuật, Âm nhạc đáp ứng yêu cầu triển khai CT GDPT 2018.
– Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, bổ sung giáo viên cấp trung học cơ sở và cấp trung học phổ thông theo chuẩn đào tạo quy định tại Luật Giáo dục 2019 và các văn bản hướng dẫn của Bộ GDĐT. Xây dựng và thực hiện kế hoạch tổng thể triển khai thực hiện lộ trình nâng chuẩn trình độ đào tạo giáo viên trung học cơ sở theo quy định tại Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ.
- b) Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực giáo viên và cán bộ quản lí giáo dục
– Tập trung phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục đáp ứng yêu cầu thực hiện Chương trình GDPT 2018; chú trọng nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của đội ngũ giáo viên, bảo đảm dạy học các môn học trong Chương trình GDPT 2018.
– Tiếp tục rà soát, bổ sung đội ngũ giáo viên cốt cán các môn học, hoạt động giáo dục; phát huy hiệu quả đội ngũ giáo viên cốt cán, cán bộ quản lí cơ sở giáo dục phổ thông cốt cán để triển khai bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lí cơ sở giáo dục phổ thông đại trà theo phương thức bồi dưỡng qua mạng/trực tiếp, thường xuyên, liên tục, ngay tại trường; gắn nội dung tập huấn sử dụng SGK theo Chương trình GDPT 2018 với nội dung bồi dưỡng thường xuyên và nội dung sinh hoạt tổ, nhóm chuyên môn trong trường và cụm trường.
– Chủ động phối hợp với các trường sư phạm trong việc đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lí cho địa phương nhất là giáo viên các môn Tin học, Ngoại ngữ, Mĩ thuật, Âm nhạc, Khoa học tự nhiên, Lịch sử và Địa lí đáp ứng yêu cầu triển khai Chương trình GDPT 2018 theo lộ trình quy định; tiếp tục thực hiện hiệu quả việc tập huấn cho cán bộ quản lí, giáo viên làm công tác tư vấn hướng nghiệp, tư vấn tâm lý cho học sinh trung học.
- c) Thực hiện quản lí, đánh giá đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lí giáo dục trung học theo tiêu chuẩn chức danh; chuẩn nghề nghiệp giáo viên; chuẩn Hiệu trưởng.
7.2.3. Tăng cường cơ sở vật chất và thiết bị dạy học, học liệu
- a) Bảo đảm các điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học tối thiểu theo quy định, học liệu để thực hiện hiệu quả nhiệm vụ năm học; đầu tư và tận dụng tối đa cơ sở vật chất của nhà trường để tổ chức dạy học nhiều hơn 06 buổi/tuần, bảo đảm chủ động, linh hoạt thực hiện chương trình.
- b) Bảo đảm phòng học và phòng chức năng phù hợp với các thiết bị dạy học theo chương trình giáo dục trung học; tăng cường cơ sở vật chất, hạ tầng kĩ thuật để bảo đảm chất lượng việc dạy học và kiểm tra, đánh giá.
- c) Tiếp tục phát triển kho video bài dạy minh họa, kho học liệu điện tử, thiết bị dạy học điện tử; xây dựng tài liệu dạy học điện tử để hỗ trợ giáo viên tổ chức dạy học bảo đảm chất lượng và hiệu quả.
- d) Thực hiện vai trò tự chủ của nhà trường, phát huy cao nhất vai trò tự chủ về chuyên môn của giáo viên, cơ sở giáo dục trong việc tổ chức lựa chọn SGK theo quy định tại Thông tư số 27/2023/TT-BGDĐT ngày 28/12/2023 của Bộ trưởng Bộ GDĐT quy định việc lựa chọn SGK trong cơ sở giáo dục phổ thông. Phối hợp với các Nhà xuất bản tập huấn cho giáo viên sử dụng SGK và Công ty sách cung ứng SGK cho học sinh đầy đủ, kịp thời trước khai giảng năm học 2024-2025 và chuẩn bị cho các năm học tiếp theo, bảo đảm kịp thời, chất lượng, đúng quy định.
7.2.4. Nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục trung học cơ sở
- a) Tiếp tục thực hiện các giải pháp đồng bộ nhằm nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục trung học cơ sở; xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch kiểm tra, công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở theo quy định, bảo đảm chính xác, chất lượng, hiệu quả. Tiếp tục thực hiện Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24/3/2014 của Chính phủ về phổ cập giáo dục, xoá mù chữ; Thông tư số 07/2016/TT- BGDĐT ngày 22/3/2016 của Bộ GDĐT quy định về điều kiện đảm bảo và nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ. Tăng cường huy động các đối tượng diện phổ cập giáo dục trung học cơ sở (THCS) đi học; nắm chắc tình hình, nguyên nhân học sinh bỏ học và có giải pháp khắc phục; xây dựng kế hoạch công nhận đạt chuẩn và các mức độ đạt chuẩn phổ cập giáo dục THCS theo quy định; từng bước nâng cao mức độ và chất lượng phổ cập giáo dục THCS mức độ 3, nâng ca0 các chuẩn phổ cập giáo dục Trung học.
- b) Sử dụng thường xuyên, hiệu quả hệ thống thông tin điện tử quản lí phổ cập giáo dục, xóa mù chữ và thường xuyên cập nhật, kiểm tra tính xác thực của các số liệu trên hệ thống và lưu trữ dữ liệu tại các đơn vị được đảm bảo về mặt nhập liệu, thống kê, báo cáo theo từng mốc thời gian quy định từng cấp học, đồng thời trích xuất các số liệu/danh sách các đối tượng trong độ tuổi PCGD, XMC ở từng khóm/ấp; xã/phường/thị trấn phục vụ cho việc báo cáo từng mức độ đạt được theo quy định trước ngày 30/10/2024.
7.2.5. Nâng cao chất lượng giáo dục trung học
Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Đề án số 04/ĐA-SGDĐT ngày 24/11/2022 của Sở Giáo dục và Đào tạo về việc nâng cao chất lượng giáo dục giai đoạn 2022-2025 và định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; Quyết định số 80/QĐ-UBND ngày 18/01/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc phê duyệt Đề án nâng cao chất lượng giáo dục giai đoạn 2022-2025 và định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; Chỉ thị số 40-CT/TU ngày 11/10/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác đổi mới, phát triển, nâng cao chất lượng giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh; Triển khai thực hiện Quyết định số 37/QĐ-UBND ngày 11/01/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Kế hoạch thực hiện Chỉ thị số 40-CT/TU ngày 11/10/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác đổi mới, phát triển, nâng cao chất lượng giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh; Kế hoạch số 48/KH-SGDĐT ngày 28/4/2023 của Sở Giáo dục và Đào tạo về việc triển khai Kế hoạch thực hiện Đề án nâng cao chất lượng giáo dục giai đoạn 2022-2025 và định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
- a) Chuẩn hóa đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý.
– Thực hiện quản lý, đánh giá đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lí giáo dục trung học theo chuẩn chức danh Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng (Thông tư 14); chuẩn nghề nghiệp giáo viên (Thông tư 20).
– Rà soát cơ cấu đội ngũ giáo viên theo môn học, hoạt động giáo dục; xây dựng và thực hiện kế hoạch tuyển dụng giáo viên bảo đảm số lượng và chất lượng, cân đối về cơ cấu, nhất là giáo viên các môn Tin học, Ngoại ngữ, Mỹ thuật, Âm nhạc đáp ứng yêu cầu triển khai Chương trình GDPT 2018 theo lộ trình quy định.
– Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, bổ sung giáo viên cấp trung học cơ sở theo chuẩn đào tạo quy định tại Luật Giáo dục 2019. Xây dựng và thực hiện kế hoạch tổng thể triển khai thực hiện lộ trình nâng chuẩn trình độ đào tạo giáo viên trung học cơ sở theo quy định tại Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ.
- b) Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực giáo viên và cán bộ quản lí giáo dục.
– Chủ động tham mưu cho cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí phù hợp để đào tạo, bồi dưỡng giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục, nhất là giáo viên thực hiện CT GDPT2018.
– Tập trung phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục đáp ứng yêu cầu thực hiện CTGDPT 2018; chú trọng nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của đội ngũ giáo viên, bảo đảm đủ giáo viên theo môn học để tổ chức dạy học các môn học trong Chương trình.
– Tiếp tục rà soát, bổ sung đội ngũ giáo viên cốt cán các môn học, hoạt động giáo dục; phát huy hiệu quả đội ngũ giáo viên cốt cán, cán bộ quản lí cơ sở giáo dục phổ thông cốt cán để triển khai bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lí cơ sở giáo dục phổ thông đại trà theo phương thức bồi dưỡng qua mạng/trực tiếp, thường xuyên, liên tục, ngay tại trường; gắn nội dung tập huấn sử dụng sách giáo khoa theo CT GDPT 2018 với nội dung bồi dưỡng thường xuyên và nội dung sinh hoạt tổ, nhóm chuyên môn trong trường và cụm trường.
– Chủ động phối hợp với các trường sư phạm trong việc đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lí cho địa phương nhất là giáo viên các môn Tin học, Ngoại ngữ, Mĩ thuật, Âm nhạc, Khoa học tự nhiên, Lịch sử và Địa lí đáp ứng yêu cầu triển khai CT GDPT 2018 theo lộ trình quy định; tiếp tục thực hiện hiệu quả việc tập huấn cho cán bộ quản lí, giáo viên làm công tác tư vấn hướng nghiệp, tư vấn tâm lý cho học sinh trung học.
– Nhà trường chủ động thực hiện hồ sơ sổ sách điện tử trên Vnedu, sử dụng hiệu quả các phần mềm quản lý và giảng dạy đã được trang bị. Thực hiện ký duyệt kế hoạch bài dạy và hồ sơ giáo viên trên phần mềm chữ ký số của VNPT thông qua phần mềm VNPT SmartCA. Tất cả CBQL-GV thực hiện chữ ký số trên sổ điểm và học bạ điện tử.
7.3. Thực hiện đổi mới công tác quản lí giáo dục
Tiếp tục triển khai thực hiện đổi mới công tác quản lí trong các cơ sở giáo dục trung học theo quy định tại Nghị định số 24/2021/NĐ-CP ngày 23/3/2021 của Chính phủ quy định việc quản lý trong cơ sở giáo dục mầm non và cơ sở giáo dục phổ thông công lập và Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ trưởng Bộ GDĐT ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học, trong đó tập trung thực hiện có hiệu quả các nội dung sau:
- Tăng cường giao quyền tự chủ cho các cơ sở giáo dục trung học xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường; trong đó các hoạt động giáo dục được tổ chức thực hiện linh hoạt trong và ngoài giờ lên lớp, trong và ngoài khuôn viên nhà trường. Kế hoạch giáo dục của nhà trường được Hội đồng trường phê duyệt theo quy định, báo cáo Phòng GDĐT (đối với trung học cơ sở) và Sở GDĐT (đối với trung học phổ thông). Các hoạt động chỉ đạo, kiểm tra, thanh tra của cấp trên phải dựa trên kế hoạch giáo dục của nhà trường.
- Chỉ đạo các tổ chuyên môn tập trung đổi mới sinh hoạt chuyên môn của tổ chuyên môn dựa trên nghiên cứu bài học, sinh hoạt chuyên môn theo cụm trường. Tăng cường các hoạt động dự giờ, rút kinh nghiệm để từng bước hoàn thiện kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục đảm bảo phù hợp với từng đối tượng học sinh và điều kiện của từng cơ sở giáo dục.
- Đẩy mạnh sử dụng công nghệ thông tin trong tổ chức và quản lí các hoạt động chuyên môn trong các cơ sở giáo dục trung học; tăng cường chuyển đổi số trong giáo dục, đẩy mạnh việc sử dụng hồ sơ, sổ điểm, học bạ trên môi trường số để nâng cao hiệu quả công tác quản lí giáo dục; thực hiện đầy đủ việc gửi số liệu, khai thác, sử dụng thống nhất dữ liệu toàn ngành về trường, lớp, học sinh, giáo viên, trường chuẩn quốc gia và các thông tin khác trong quản lí, báo cáo. Tiếp tục thực hiện tinh giản hồ sơ, sổ sách trong nhà trường theo Chỉ thị số 138/CT-BGDĐT ngày 18/01/2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc chấn chỉnh tình trạng lạm dụng hồ sơ, sổ sách trong nhà trường. Quản lí và sử dụng xuất bản phẩm tham khảo trong các cơ sở giáo dục theo đúng quy định.
- Tăng cường công tác kiểm tra nội bộ, hướng dẫn việc thực hiện chính sách, pháp luật về giáo dục và đào tạo, trong đó chú trọng các nội dung kiểm tra: việc dạy thêm, học thêm; công tác chuẩn bị và triển khai CT GDPT 2018; tổ chức lựa chọn SGK, quản lí và sử dụng sách tham khảo; công tác quản lí hoạt động dạy học tổ chuyên môn; công tác tuyển sinh đầu cấp lớp 6; công tác kiểm định chất lượng giáo dục của nhà trường;
- Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện xã hội hóa giáo dục; chủ động tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh/ngành giáo dục có chính sách huy động các nguồn lực xã hội hóa phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục đáp ứng nhu cầu của người học và phù hợp với điều kiện của địa phương.
- Tăng cường hợp tác quốc tế trong giáo dục trung học cơ sở; tham mưu xây dựng, phát triển các chương trình hợp tác quốc tế phù hợp với nhu cầu và điều kiện thực tế của nhà trường theo quy định của pháp luật nhằm tăng cường cơ hội trao đổi kinh nghiệm học tập, giảng dạy, quản lý giáo dục, nguồn học liệu mở cho học sinh, giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục.
- Đẩy mạnh công tác truyền thông: Chủ động cung cấp thông tin cho các tổ chức, cá nhân có liên quan tại địa phương về tình hình thực hiện các chủ trương, chính sách đổi mới đối với giáo dục trung học; tình hình và kết quả triển khai thực hiện chương trình, SGK mới đối với giáo dục trung học tạo sự đồng thuận của xã hội, kịp thời tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc. Khuyến khích giáo viên, cán bộ quản lí giáo dục chủ động viết và đưa tin, bài về các kết quả hoạt động của ngành; các gương người tốt, việc tốt, các điển hình tiên tiến để khích lệ các cán bộ quản lí, giáo viên, học sinh, tạo sức lan tỏa sâu rộng trong cộng đồng.
7.4. Công tác thi đua, khen thưởng
- Thực hiện tốt công tác thi đua, khen thưởng đối với trường trung học, cán bộ quản lí và giáo viên trung học theo quy định.
- Cụ thể hóa các tiêu chí thi đua theo hướng dẫn của Sở GDĐT, Phòng nội vụ thành các hoạt động cụ thể để thực hiện có chất lượng, hiệu quả các mặt công tác trong nhiệm vụ năm học; bảo đảm công bằng, minh bạch, gắn với hiệu quả công việc được giao của từng cá nhân. Thực hiện đạt chỉ tiêu cam kết và theo giao ước thi đuavới nhà trường thì đạt tiêu chí thi đua năm học.
- Nhà trường thực hiện tốt việc khen thưởng, kỉ luật vì sự tiến bộ của học sinh; bảo đảm thực hiện đúng quy định, công bằng, công khai, minh bạch, kịp thời, tạo cảm hứng và động lực phấn đấu cho học sinh; tăng cường các biện pháp giáo dục kỉ luật tích cực để rèn luyện ý thức kỉ luật, trách nhiệm của học sinh đối với bản thân, thầy, cô, bạn bè, gia đình và cộng đồng.
- TỔ CHỨC THỰC HIỆN
8.1. Trách nhiệm của các thành viên :
8.1.1. Đối với Hiệu trưởng.
– Ban hành quyết định thành lập các tổ chuyên môn, bổ nhiệm các chức danh Tổ trưởng, Tổ phó chuyên môn, các bộ phận khác.
– Phân công nhiệm vụ cho từng thành viên trong năm học: Giáo viên chủ nhiệm (GVCN), công tác giảng dạy, công tác kiêm nhiệm, …
– Xây dựng dự thảo các kế hoạch, tổ chức lấy ý kiến các thành viên trong nhà trường để hoàn thiện kế hoạch giáo dục và triển khai thực hiện kế hoạch dạy học, kế hoạch giáo dục trong nhà trường, kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch.
– Xây dựng kế hoạch và chỉ đạo thực hiện công tác kiểm tra nội bộ.
– Tổ chức các hoạt động, hội thi, hội giảng trong năm.
– Xây dựng tiêu chí thi đua trong nhà trường. Phối hợp với Công đoàn phát động thi đua theo từng chủ điểm.
– Quản lý, chỉ đạo thực hiện các phần mềm quản lý cán bộ viên chức, học sinh các phần mềm quản lý tài chính, …. Thực hiện chữ ký số hồ sơ sổ sách nhất là kế hoạch dạy học (giáo án) của giáo viên, ký số sổ điểm, học bạ điện tử.
8.1.2. Đối với phụ trách Phó hiệu trưởng.
– Quản lý chỉ đạo các hoạt động chuyên môn, thư viện, thiết bị, quản lý các phần mềm liên quan đến các hoạt động giáo dục.
– Xây dựng kế hoạch chuyên môn năm học 2024 – 2025 và các kế hoạch chuyên đề trong năm học trình hiệu trưởng phê duyệt.
– Xây dựng kế hoạch tổ chức các hoạt động trải nghiệm-hướng nghiệp, ngoài giờ lên lớp; xây dựng kế hoạch và chỉ đạo triển khai thực hiện công tác bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém và các hoạt động khác có liên quan đến công tác giáo dục học sinh.
– Chỉ đạo các tổ chuyên môn hoạt động theo đúng Điều lệ trường trung học.
– Tổ chức kiểm tra các hoạt động có liên quan đến thực hiện chuyên môn.
8.1.3. Tổ trưởng chuyên môn
– Chủ trì xây dựng kế hoạch hoạt động của tổ chuyên môn. Phê duyệt kế hoạch dạy học của cá nhân trong tổ trước khi trình hiệu trưởng phê duyệt.
– Tổ chức cho các nhóm chuyên môn xây dựng kế hoạch giáo dục bộ môn, duyệt và trình Hiệu trưởng phê duyệt.
– Chủ trì xây dựng kế hoạch dạy học tích hợp liên môn, kế hoạch dạy học trải nghiệm. Dạy học theo chương trình giáo dục Stem ở môn mình phụ trách.
– Tổ chức sinh hoạt chuyên môn 2 tuần/lần. Chú trọng đổi mới phương pháp, hình thức dạy học; đổi mới kiểm tra đánh giá. Tập trung vào việc tổ chức sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học.
8.1.4. Đối với Tổng phụ trách Đội
– Tham mưu Ban giám hiệu xây dựng kế hoạch tổ chức các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh.
– Xây dựng kế hoạch tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
– Xây dựng kế hoạch chào cờ đầu tuần, tham mưu Hiệu trưởng về việc phân công các thành viên chuẩn bị nội dung chào cờ.
– Tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp quy mô toàn trường.
– Quản lý nền nếp, quản lý đội cờ đỏ nhà trường.
– Phụ trách công tác thi đua học sinh, xây dựng tiêu chí thi đua học sinh
8.1.5. Đối với giáo viên kiêm nhiệm thư viện, thiết bị
– Tham mưu Hiệu trưởng về kế hoạch trang bị sách giáo khoa, tài liệu tham khảo, thiết bị dạy học phục vụ việc giảng dạy theo CT GDPT 2018 ở các khối lớp.
– Xây dựng kế hoạch hoạt động liên quan đến hoạt động của thư viện, thiết bị.
– Tổ chức giới thiệu sách, thiết bị. Khuyến khích học sinh thường xuyên đọc sách, giáo viên thường xuyên sử dụng có hiệu quả thiết bị và đồ dùng dạy học.
– Tham mưu tổ chức ngày hội đọc sách, hội thi kể chuyện theo sách; tham mưu hội thi làm đồ dùng dạy học.
– Thực hiện hồ sơ thư viện, thiết bị trong việc xây dựng thư viện đạt chuẩn. Thực hiện có hiệu quả các phần mềm đã được trang bị.
8.1.6. Đối với giáo viên
– Nghiên cứu kỹ, nắm bắt CT GDPT 2018 (đối với các khối lớp 6, 7, 8, 9) và xây dựng kế hoạch giáo dục, dạy học bộ môn phù hợp, đúng hướng dẫn.
– Xây dựng kế hoạch bài dạy phù hợp với phẩm chất, năng lực của học sinh.
– Tổ chức các hoạt động trải nghiệm theo môn học (Giáo viên phải xây dựng kế hoạch ngay từ đầu năm học)
– Phối hợp với nhà trường, liên đội tổ chức cho học sinh tham gia các hoạt động ngoài giờ lên lớp, hoạt động trải nghiệm trong nhà trường.
8.2. Công tác phối hợp với các bên liên quan
– Nhà trường chủ động tham mưu chính quyền địa phương tạo mọi điều kiện tốt nhất để các hoạt động giáo dục của nhà trường đạt hiệu quả cao nhất.
– Phối hợp với Ban đại diện cha mẹ học sinh, các doanh nghiệp đóng trên địa bàn, các tổ chức đoàn thể thị trấn để tổ chức các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh.
8.3. Công tác kiểm tra, giám sát.
– Việc kiểm tra, giám sát đánh giá và điều chỉnh kế hoạch dạy học, giáo dục được thực hiện thường xuyên trong suốt năm học kết hợp với hoạt động tự đánh giá trong quản lý chất lượng Trường THCS.
– Hiệu trưởng, phụ trách Phó hiệu trưởng thực hiện hoạt động kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch dạy học, giáo dục thường xuyên hàng ngày, hàng tuần thông qua kiểm tra sổ đầu bài, dự giờ thăm lớp, hồ sơ chuyên môn của giáo viên, qua học sinh, cha mẹ học sinh…
– Làm tốt công tác kiểm tra nội bộ, các thành viên trong ban kiểm tra nội bộ cần làm tốt nhiệm vụ được giao theo quy định.
– Mỗi giáo viên cần có thói quen tự kiểm tra việc thực hiện kế hoạch của mình để có điều chỉnh và phản ánh kịp thời với tổ chuyên môn, ban giám hiệu.
8.4. Chế độ thông tin báo cáo
– Tổ trưởng chuyên môn định kỳ báo cáo Hiệu trưởng hoặc Phó hiệu trưởng về tình hình của tổ, có các ý kiến tham mưu đề xuất kịp thời về các công việc có liên quan đến thực hiện đổi mới hoạt động dạy học của tổ chuyên môn, trong nhà trường.
– Định kỳ báo cáo theo tuần, tháng, học kỳ để Hiệu trưởng tổng hợp báo cáo cấp trên kịp thời củng như đề ra kế hoạch thực hiện thời gian tới.
Trên đây là kế hoạch giáo dục của trường THCS Thị trấn Mỹ Long năm học 2024-2025. Lãnh đạo nhà trường yêu cầu cán bộ, giáo viên, nhân viên cụ thể hóa bằng kế hoạch cá nhân và nghiêm túc thực hiện kế hoạch này./.
Nơi nhận:
– Phòng GD&ĐT (b/c); – UBND TTML (b/c); – CB, GV, NV nhà trường (t/h); – Lưu VT. |
HIỆU TRƯỞNG
HUỲNH VĂN PHƯƠNG |
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÊ DUYỆT